I. Mục tiêu :
- Củng cố lại các kiến thức về khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai .
- Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo hai quy tắc vào các bài tập tính toán rút gọn biểu thức và giải phương trình
II. Chuẩn bị :
1,Thày : -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ bài soạn .
- Chuẩn bị 1 bảng phụ ghi bài tập 36 ( sgk – 20) .
2, trò:
- Học thuộc các quy tắc đã học , làm các bài tập trong sách giáo khoa .
III. Tiến trình dạy học :
1) Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
2) Kiểm tra:
- Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai .
- Giải bài tập 29 ( d) ( 1 HS lên bảng làm bài )
-Giải bài tập 30 ( c) ( 1 Hs lên bảng làm bài ) .
3. Bài mới :
Tuần: 3 Tiết:7 Soạn: /9/08 Dạy: 22 /9 /08 Luyện tập I. Mục tiêu : Củng cố lại các kiến thức về khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai . Rèn kỹ năng vận dụng thành thạo hai quy tắc vào các bài tập tính toán rút gọn biểu thức và giải phương trình II. Chuẩn bị : 1,Thày : -Soạn bài chu đáo , đọc kỹ bài soạn . - Chuẩn bị 1 bảng phụ ghi bài tập 36 ( sgk – 20) . 2, trò: - Học thuộc các quy tắc đã học , làm các bài tập trong sách giáo khoa . III. Tiến trình dạy học : 1) Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . 2) Kiểm tra: Phát biểu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn thức bậc hai . - Giải bài tập 29 ( d) ( 1 HS lên bảng làm bài ) -Giải bài tập 30 ( c) ( 1 Hs lên bảng làm bài ) . 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Giải bài tập 32 ( sgk- 19) - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . - GV gợi ý : Biến đổi về dạng phân số sau đó áp dụng quy tắc khai phương một tích để làm bài . - GV gọi HS lên bảng làm bài sau đó chữa và nhắc lại cách làm . - GV ra tiếp phần c hướng dẫn HS làm bài ? Muốn khai phương căn bậc hai trên ta biến đổi nh thế nào . - Gợi ý : Dùng hằng đẳng thức biến đổi sau đó rút gọn và khai phương . - GV gọi HS làm bài các HS khác nhận xét bài của bạn . - Tương tự hãy nêu cách làm bài 32( b , d ) ? GV cho HS về nhà làm bài . a) b) * Hoạt động 2 : Giải bài tập 33 ( sgk – 19 ) - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , sau đó GV hướng dẫn HS làm bài . ? Hãy biến đổi để tìm x , x2 sau đó áp dụng quy tắc khai phương một thương để tìm x . - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 33 ( a ) . Các HS khác nhận xét . - Tương tự phần trên em hãy biến đổi giải phương trình phần ( b ) - Muốn chia hai căn thức ta làm thế nào ? hãy áp dụng để giaỉ phần (b) . - HS lên bảng làm bài , GV nhận xét và chữa lại bài . a) b) Û Û Û Û x+1 = 2 +3 Û x +1 = 5 Û x = 5 – 1 Û x = 4 * Hoạt động 3 : Giải bài tập 34 ( sgk – 19) - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . ? Ta phải đa yếu tố nào ra ngoài dấu căn , lúc đó phải chú ý điều gì ? - Gợi ý : Đa a2b4 ra ngoài dấu căn chú ý a < 0 , b ạ 0 . - GV gọi HS trình bày lời giải . - Tương tự em hãy giải tiếp phần (d) . GV cho HS làm bài sau đó gọi 1 HS chữa , các HS khác nhận xét . ? Bài này khi rút gọn ta cần chú ý điều gì . a) ( Vì a < 0 và b ạ 0 ) b) với a< b < 0 Ta có : ( vì a < b < 0 nên a – b < 0 ) * Hoạt động 4 : Giải bài tập 35 ( sgk – 20) - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . ? Để giải được phương trình trên trước hết ta phải làm gì . Hãy đa ra ngoài dấu căn - Gợi ý : Khai phương sau đó giải phương trình chú ý giá trị tuyệt đối . - Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối . ? Ta phải xét các trường hợp nào . - Tương tự em hãy nêu cách giải phần b và giải phương trình đó . a) Giải pt : Ta có : Vậy phương trình có nghiệm là : x = 12 hoặc x = - 6 4. Củng cố : - GV treo bảng phụ ghi đầu bài 36 ( sgk – 20) cho HS thảo luận nhóm đa ra đáp án . Mỗi nhóm làm vào 1 phiếu học tập . Gv cho kiểm tra chéo và đánh giá kết quả từng nhóm . ( đáp án đúng : (a) Đ ; (b) S ; (c) Đ ; (d) Đ . ) - GV cho HS làm bài sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải , GV nhận xét và chữa bài sau đó chốt lại cách làm . 5. Hướng dẫn : - Nắm chắc và học thuộc các công thức , quy tắc đã học . Xem lại các bài tập đã chữa áp dụng vào giải các phần bài tập còn lại trong SGK ( 19 – 20 ) BT 32(b,c) BT(33) BT (34) ; BT (35 ) Gợi ý : Tương tự như các phần đã chữa . Tuần : 4 Tiết : 8 Soạn: / 9/08 Dạy /9/08 Bảng căn bậc hai I. Mục tiêu : Qua bài này giúp học sinh : Hiểu đợc cấu tạo của bảng căn bậc hai . - Có kỹ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm . II. Chuẩn bị: 1,Thày : + Soạn bài chu đáo , đọc kỹ bài soạn . + Chuẩn bị bảng số với 4 chữ số thập phân , bảng phụ vẽ hình mẫu1 và mẫu 2,Trò : + Chuẩn bị quyển bảng số với 4 chữ số thập phân . + Đọc trớc nội dung bài . + Làm các bài tập giao về nhà . III. Tiến trình dạy học : 1, Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . 2, Kiểm tra: - Giải bài tập 33 (d) ( 1 HS lên bảng ) - Giải bài tập 34(b) ( 1 HS lên bảng ) 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Giới thiệu bảng . - GV yêu cầu HS lấy quyển bảng số với 4 chữ số thập phân sau đó giới thiệu vị trí của bảng căn bậc hai . ? Bảng căn bậc hai được chia nh thế nào . ? Có các hàng , cột như thế nào , ngoài ra còn có phần gì thêm ? 1) Giới thiệu bảng . - Nằm ở quyển bảng số với 4 chữ số thập phân . - Là bảng IV trong quyển bảng số . - Gồm có : dòng – cột – hiệu chính . * Hoạt động 2 : Cách dùng bảng - GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn học sinh dùng bảng căn bậc hai tra tìm kết quả căn bậc hai của một số . - Treo bảng phụ hướng dẫn hàng , cột , hiệu chính . ? Để tìm căn bậc hai của 1,68 ta phải tra hàng nào , cột nào - Tra hàng 1,6 cột 8 ta đợc kết quả nào . Vậy ta có điều gì - Tương tự hãy tra bảng tìm . - GV ra tiếp ví dụ sau đó hướng dẫn HS tìm kết quả ( chú ý thêm cả phần hiệu chính ) . - GV cho HS làm bài sau đó gọi HS lên bảng điền kết quả . Gợi ý : Tìm giao của hàng 39 và cột 1 . Tìm giao của hàng 39 và cột 8 ở phần hiệu chính . - Gv gọi HS lên bảng tìm 2 kết quả sau đó cho cộng hai kết quả đó lại ( chú ý cộng kết quả ở phần hiệu chính vào số cuối của kết quả đầu ) . - áp dụng tương tự hai ví dụ trên hãy thực hiện ? 1 (9 sgk – 21) - GV cho HS làm sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày mỗi HS làm một phần . ? Ta phải tra hàng nào , cột nào . ? Để tìm căn bậc hai của những số lớn hơn 100 ta làm như thế nào . - GV gợi ý HS tra bảng để tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100 . - Viết : 1680 = 16,8 . 100 . - Dùng bảng số tìm CBH của 1,68 rồi nhân kết quả tìm đợc với 10 . - Tương tự hãy áp dụng để giải ? 2 ( sgk ) . GV cho HS làm bài sau đó lên bảng trình bày lời giải . Gợi ý : viết 911 = 9,11.100 sau đó tìm CBH của 9,11 ( tra bảng dòng 9,1 cột 1 ) Viết 988 = 9,88.100 rồi sau đó tìm CBH của 9,88 bằng bảng số .(Tra dòng 9,8 cột 8) - Dùng bảng số tìm căn bậc hai của những số không âm nhng nhỏ hơn 1 ta làm thế nào ? GV ra ví dụ sau đó hớng dẫn HS làm bài . - Chú ý : cách viết để được các số có trong bảng số . Gợi ý : 0,00168 = 16,8 : 10000 sau đó khai phương một thương ( chia hai căn thức bậc hai ) . - GV đa ra chú ý cách làm nhanh chú ý trong quyển bảng số . Cách rời dấu phẩy trong số N và trong CBH của N . - Hãy áp dụng ví dụ trên thực hiện ? 3 ( sgk – 22 ) . GV cho HS làm bài sau đó gọi lên bảng trình bày . Gợi ý : Tìm bằng cách viết : 0,3982 = 39,82 : 100 từ đó áp dụng bảng tra tìm kết quả rồi dùng quy tắc chia hai căn bậc hai . Tìm căn bậc hai của một số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100 . Ví dụ 1 : Tìm Tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 ta đợc số 1,296 . Vậy . Ví dụ 2 : Tìm . Tìm giao của hàng 39 và cột 1 ta có số 6,253 . Vậy . Tìm giao của 39 và cột 8 phần hiệu chính ta có số 6 . Vậy ta có : 6,253 + 0,0006 ằ 6,259 Vậy ?1 ( sgk – 21) ta có : ( tra hàng 9,1 và cột 1 ) Ta có : ( Tra hàng 39 và cột 8 ; hàng 39 cột 2 phần hiệu chính ) b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100 . Ví dụ 3: (sgk) Tìm . Ta có : 1680 = 16,8 . 100 Do đó : Tra bảng ta có : . Vậy : ?2(sgk-22) a) Ta có : b) Ta có : c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1 . Ví dụ 4 ( sgk – 22 ) Tìm Ta có : 0,00168 = 16,8 : 10000 Vậy Chú ý ( sgk ) ?3(sgk) Vậy phương trình có nghiệm là : x = 0,631 hoặc x = - 0,631 4. Củng cố: - Nêu lại 3 cách dùng bảng căn bậc hai để tìm kết quả căn bậc hai của một số không âm . - Giải bài tập 38 ý ( 1 , 2 ) Bài tập 39 ( 1,4 ) ( gọi 2 HS làm bài ) - áp dụng tương tự như các ví dụ và bài tập đã chữa . 5. Hướng dẫn : - Xem kỹ lại từng cách tra bảng đối với mỗi loại số , các ví dụ và bài tập đã chữa . Xem kỹ lại ví dụ 1 đến ví dụ 4 rồi áp dụng làm bài tập trong SGK . - BT 38 ( ý 3,4,5 ) ; BT 39 ( ý 2,3 ) BT 40 ; BT 41 ; BT 42 . ( Tương tự như các ví dụ và bài tập đã chữa ) .
Tài liệu đính kèm: