Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 51, 52

Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 51, 52

A. MỤC TIÊU

· Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập p/trình.

Cụ thể: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.

· Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, năng suất, quan hệ số.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV: Bảng phụ ghi đề bài tập.

· HS: Bảng con.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 7 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 51, 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Tiết 51
NS:
ND:
§7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
A. MỤC TIÊU 
Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập p/trình.
Cụ thể: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình. 
Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, năng suất, quan hệ số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập.
HS: Bảng con.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút)
GV yêu cầu một HS chữa bài tập 48 Tr 11 SBT.
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV: Nhận xét, cho điểm 
Một HS lên bảng chữa bài 
HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 48 tr 11 SGK
Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x (gói).
ĐK: x nguyên dương, x<60 
Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ 2 là 3x (gói).
 Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là: 60 – x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là: 80 – 3x (gói)
Ta có phương trình:
60 – x = 2(80 – 3x)
60 – x = 160 – 6x 
 5x = 100
 x = 20 (TMĐK)
Trả lời: Số gói lẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói. 
 Hoạt động 2:VÍ DỤ (20 phút)
GV: Trong bài toán trên, để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng sau: 
`
Ban đầu 
Lấy ra 
Còn lại 
Thùng 1
60 (gói)
x (gói)
60 – x (gói)
Thùng 2 
80 (gói)
3x (gói)
80 – 3x (gói)
(GV đưa bảng vẽ sẵn lên bảng phụ) 
Việc lập bảng ở một số dạng toán như: toán chuyển động, toán năng suất,  giúp ta phân tích bài toán dễ dàng 
Ví dụ tr 27 SGK.
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ?
Kí hiệu quãng đường là s, thời gian là t; vận tốc v; ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ?
Trong BT này có những đại lượng nào tham gia chuyển động ? 
Cùng chiều hay ngược chiều?
GV: Kẻ bảng:
Một HS đọc to đề bài.
HS: Trong toán chuyển động có ba đại lượng: Vận tốc, thời gian, quãng đường.
HS: s = v.t
- Trong bài toán này có một xe máy và một ô tô tham gia chuyển động, chuyển động ngược chiều. 
Các dạng chuyển động
v
(km/h)
t
(h)
s
(km)
Xe máy
Oâ tô 
Sau đó GV hướng dẫn học sinh để điền dần vào bảng:
- Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ?
- Hãy chọn ẩn số? Đơn vị của ẩn ?
- Thời gian ô tô đi ?
Vậy x có điều kiện gì ?
Tính quãng đường mỗi xe đi?
- Hai quãng đường này có quan hệ với nhau thế nào ?
lập phương trình bài toán.
Sau khi đền xong bảng như Tr 27 SGK và lập phương trình bài toán, GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như Tr 27 SGK.
- GV yêu cầu toàn lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm.
- Hãy đối chiếu với điều kiện và trả lời bài toán. 
- GV lưu ý HS bài trình bày cụ thể ở Tr 27, 28 SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?4 
- Biết vận tốc xe máy là 35 km/h. biết vận tốc ô tô là 45 km/h.
Một HS trình bày miệng lời giải bước lập phương trình. 
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x(h).
- Thời gian ô tô đi là:
 vì 24 ph =
điều kiện: 
- Quãng đường xe máy đi là 35 (km)
quãng đường ô tô đi là:
- Hai quãng đừơng này có tổng là 90 km. Ta có phương trình:
giải phương trình.
Kết quả: 
thoả mãn điều kiện. Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là: 
Các dạng
chuyển động
v(km/h)
t(h)
s(km)
Xe máy
35
X
 Ôtô
45
90-x
GV yêu cầu HS làm tiếp ?5 giải phương trình nhận được.
ĐK: 0 < x < 90;
Phương trình 
9x – 7(90 – x) = 126.
9x – 630 + 7x = 126.
16x = 756.
Thời gian xe đi là:
- HS nhận xét: cách giải này phức tạp hơn, dài hơn.
Họat động 3:BÀI ĐỌC THÊM (10 phút)
Bài toán (Tr 28 SGK)
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Trong bài toán này có những đại lượng nào ? Quan hệ của chúng như thế nào ?
GV: Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng, ta có thể lập bảng như ở Tr 29 SGK và xét trong hai quá trình: 
- Theo kế hoạch
- Thực hiện 
Em nhận xét gỉ về câu hỏi của bài toán và cách chọn ẩn của bải giải ? 
Một HS đọc to đề bài.
HS: Trong bài toán này có cá đại lượng:
- Số áo may 1 ngày.
- Số ngày may.
- Tổng số áo.
Chúng có quan hệ:
Số áo may 1 ngày số ngày may = Tổng số áo may. 
HS xem phân tích bài toán và bài giải TR 29 SGK.
HS: Bài toán hỏi: Theo kế hoạch phân xưởng phải may bao nhiêu áo?
Còn bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x(ngày).
Như vậy không chọn ẩn trực tiếp.
HS: Điền vào bảng và lập phương trình. 
Số áo may 1 ngày 
Số ngày may 
Tổng số áo may 
Kế hoạch
90
x
Thực hiện
120
x + 60
GV: Nhận xét hai cách giải, ta thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp nhưng phương trình giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả hai cách điều dùng được. 
Phương trình 
Họat động 4:LUYỆN TẬP (6 phút)
Bài 37 tr. 30 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ) 
GV vẽ sơ đồ bài toán 
GV yêu cầu HS điền bảng phân tích 
Một HS đọc to đề bài. 
v
t(h)
s(km)
Xe máy
x(x>0)
Ô
Tô
x+20
Phương trình:
HS có thể chọn quãng đường AB là x(km) ĐK:x>0
Khi đó phương trình là:
Họat động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
	GV lưu ý HS: Việc phân tích bài toán không phải lúc nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng. 
	Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 40, 41, 44 tr 30, 31 SGK.
*HD Bài 37 :Hs đọc to đề bài nhiều lần, Gv hd hs phân tích đề bài và hd giải 
Giải.
Gọi quảng đường AB là x(km) , x > o
Vận tốc xe máy là: (km/h)
Vận tốc ôtô là : (km/h)
Vận tốc ôtô lớn hơn vận tốc xe máy, ta có phương trình sau:
 - = 20
Giải pt ta được x = 175 (nhận)
Vậy quảng đường AB là 175 km , Vận tốc xe máy là: 175 : 35 = 50 km/h.
Rút kinh nghiệm:
.
Tuần 24
Tiết 52
NS:
ND:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU 
Luyện cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu diều kiện của ẩn, trả lời.
Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 42 Tr 31 SGK.
HS: Oân tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (toán thống kê mô tả – Toán lớp 7) tìm hiểu thêm về thuế VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 (Toán lớp 6). Chuẩn bị bảng con.;
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS1: Chữa bài 40 Tr 31 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ). 
HS2: chữa bài 38 Tr 30 SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính 
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm. 
Hai hocï sinh lên bảng kiểm tra. 
Bài 40 SGK.
Gọi tuổi Phương năm nay là x(tuổi). ĐK: x nguyên dương.
Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x(tuổi).
Mười năm sau tuổi Phương là: 
x + 13 (tuổi).
Tuổi mẹ là: 3x + 13 (tuổi)
Ta có phương trình 
3x + 13 = 2(x + 13)
3x + 13 = 2x + 26.
x = 13(TMĐK)
Trả lời: năm nay Phương 13 tuổi
Bài 38 SGK.
Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK: x nguyên dương, x<4. Þ tần số của điểm 9 là: 
10 – (1 + x + 2 + 3) = 4 – x 
Ta có phương trình:
 Û4+ 5x+ 14+ 24+ 36–9x = 66
Û 78 – 4x = 66.
Û - 4x = - 12.
Û x = 3(TMĐK)
Trả lời: Tần số của điểm 5 là 3. tần số của điểm 9 là 1. 
 Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (34 phút)
Bài 39 Tr. 30 SGK
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa thuế VAT là bao nhiêu ? Sau đó GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích: 
HS: - Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng
- Thuế VAT là 10 nghìn đồng Þ hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìn đồng. 
Số tiền chưa kể VAT
Tiền thuế VAT
Loại hàng thứ nhất
x (nghìn đồng)
10 %
Loại hàng thứ hai
110 – x
8%(110 – x)
Loại hàng thứ ba
110 
10
- Điều liện của x là gì ?
- Phương trình bài toán ?
- GV yêu cầu HS đọc lời giải bài toán theo bảng.
GV yêu cầu HS cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày. 
GV lưu ý HS muốn tìm m% của số a ta tính : 
Bài 41 Tr. 31 SGK.
Gv yêu cầu HJS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Bài 42 Tr 31 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: - Chọn ẩn số.
- Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số vào bên phải số đó thỉ số mới biểu diễn như thế nào ?
GV hướng dẫn HS:
- Lập phương trình bài toán 
GV yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở (đủ ba bước)
HS: điều kiện 0<x<110
- phương trình 
HS trình bày miệng: 
Một HS đọc to đề bài 
HS hoạt động theo nhóm. 
Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, một đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải.
HS lớp nhận xét, góp ý. 
Gọi số tiền Lan phải trả cho lạoi hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x nghìn (đồng) 
Điều kiện: 0 < x < 10.
Vậy số tiền Lan Phải trả cho lạoi hàng thừ hai không kể thuế VAT là (110 – x) nghìn đồng. 
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10% (nghìn đồng).
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8%(110-x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình:
10x + 880 – 8x = 1000.
2x = 120.
x = 60. (TMĐK)
Trả lời: Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng. 
Bài 41trang 31 SGK.
Gọi chữ số hàng chục là x. ĐK: x nguyên dương, x<5.
Þ Chữ số hàng đơn vị là 2x
Þ Số đã cho là:
 nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thỉ số mới là: 
Ta có phương trình:
102x + 10 – 2x = 370.
90x = 360
x = 4(TMĐK).
Trả lời: Số ban đầu là 48.
Bài 42 trang 31 SGK
Gọi số cần tìm là 
vớia,bỴN; 
- Số mới là 
- Vì số mới lớn gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình:
Họat động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút)
-Bài tập 45,46,48. SGK Trang 31,32.
-Bài tập 49,50,51 trang 11,12 SBT.
-HD bài 43 SGK: GV treo bảng phụ ghi đề bài ,HS đọc to đề bài .GVHD cách giải: 
Gọi tử số của phân số là x , đk: x nguyên dương, x 9 ; x 4.
Ta có : Mẫu là x – 4 [ hiệu giữa tử và mẫu là 4: x – (x – 4)]
Theo câu c ta có : 
	10x – 40 + x = 5x
	6x = 40
x = ( Không thoả ĐKĐB)
Vậy không có phân số nào có các tính chất theo đề bài đã cho.
Rút kinh nghiệm: Duyệt của Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tiet 51-52.doc