Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập

Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập

A MỤC TIÊU:

1 Kiến thức

- Học sinh hiểu được củng cố áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương

2 Kĩ năng .

- Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để ttính nhẩm tính nhanh

3 Thái độ

- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học, tư duy biện chứng.

B CHUẨN BỊ

+ Giáo viên: Phấn mầu, hệ thống bài tập, thước thẳng.

+ Học sinh: Bài tập về nhà. Học thuộc các hằng đẳng thức

C. PHƯƠNG PHÁP :

- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm.

- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề.

D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Tổ chức lớp: (1')

ổn định trật tự của lớp

ổn định sĩ số của lớp

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3
 Tiết: 5
Ngày soạn
Ngày giảng 
Luyện tập
A Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Học sinh hiểu được củng cố áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương 
2 Kĩ năng .
- Học sinh có kỹ năng vận dụng theo hai chiều các hằng đẳng thức để ttính nhẩm tính nhanh 
3 Thái độ 
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, khoa học, tư duy biện chứng.
B Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, hệ thống bài tập, thước thẳng.
+ Học sinh: Bài tập về nhà. Học thuộc các hằng đẳng thức
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định trật tự của lớp 
ổn định sĩ số của lớp 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Câu 1: Điền vào chố chấm:
áp dụngviết dưới dạng bình phương của một tổng, một hiệu
 Câu 2: Điền vào chỗ ba chấm.
Đáp án :
Câu 1:
áp dụng : x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 25a2 +4b2 – 20ab = (5a – 2b )2
Câu 2: 
 x2 + 6xy + 9y 2=(x+ 3)2
x2 – 10xy +25y2 = ( x – 5y)2
Gv cho HS nhận xét bài làm của bạn 
GV cho điểm 
III Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 
GV cho hS lên bảng viết lại 3 hàng đẳng thức đã học 
? Hãy phát biểu bằng lời 3 hằng đẳng thức đã học 
GV: viết lên bảng phụ bài tập 20 
? Nhận xét cách viết hằng đẳng thức trên đúng hay sai
Gợi ý: em hãy tính để biết được đúng hay sai
? Qua bài toán này ta cần lưu ý điều gì 
? Viết dưới dạng 
Gợi ý:
Sau đó xem nó ở dạng hằng đẳng thức nào và áp dụng
GV: Gọi một HS lên bảng làm bài
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của bạn
GV hướng dẫn: Tương tự hãy viết dưới dạng hằng đẳng thức ở phần b 
? Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Lưu ý dạng bài này trước khi làm chúng ta cần dự đoán dạng hằng đẳng tắưc sau đó mới đi phân tích bài toán.
Qua bài toán trên hãy nêu bài toán tương tự
Gợi ý: Em hãy xác định dạng hằng đẳng thức là hay muốn vậy cần xác định A= ?; B = ? sau đó ta phân tích xuôi
? Nhận xét bài làm của bạn
? Nêu các cách làm bài tập này
? Cách nào là hợp lý hơn cả
GV: lưu ý trong dạng bài tập này ta nên biến đổi biểu thức dạng phức tạp về dạng đơn giản
GV: gọi 2 HS lên bảng 
GV: Quan sát học sinh làm bài, hướng dẫn học sinh yếu.
 ? Nhận xét bài làm của bạn 
GV: Nhận xét chung bài làm của HS đưa ra kết quả chính xác
GV: Yêu cầu hs làm phần áp dụng
? Qua bài toán này ta rút ra hằng đẳng thức nào 
??
GV: Lưu ý đây là hai hằng đẳng thức cũng thường dùng.
 Hoạt động 2: Luyện tập 
HS lên bảng viết công thức 
HS đứng tại chỗ trả lời 
HS quan sát tìm hiểu bài toán
1 Hs lên bảng làm bài
là sai vì 
Qua bài toán ta cần tìm hiểu đúng dạng hằng đẳng thức 
HS suynghĩ làm bài 
HS giải bài toán trên bảng 
HS dưới lớp làm bài 
- Một học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
HS giải bài toán trên bảng 
HS dưới lớp làm bài 
- Một học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
HS lấy ví dụ (Gv ghi trên bảng)
Các HS lấy ví dụ khác nhau
HS nhận xét các ví dụ của bạn
C1: Biến đổi vế trái thành vế phải
C2: Biến đổi vế phải thành vế trái
C3: Biến đổi hai vế thành một biểu thức thứ ba
Biến đổi vế phải thành vế trái
Hoặc Biến đổi vế trái thành vế phải
1HS làm câu a
1HS làm câu b
HS dưới lớp làm bài
- Một số học sinh nhận xét bài làm của bạn qua bài làm trên bảng. (sửa sai nếu có)
1HS làm câu a
1HS làm câu b
I ,Lý thuyết 
Bài 20 (SGK - Tr 12)
là sai vì 
Bài 21 (SGK - Tr12)
Bài 23 (SGK - Tr12)
Ta có: Vậy: 
 (*)
Vậy: 
 (**)
áp dụng:
a) Theo phần trên của bài ta có: 
Với a+b = 7 và a.b = 12 
Thay vào biểu thức ta được
Vậy 
b) Theo phần trên của bài ta có: 
Với a-b = 20 và a.b = 3 
Thay vào biểu thức ta được
Vậy 
IV Củng cố:
Bài 24:
Em hãy đưa về dạng sau đó tìm giá trị của biểu thức đại số 
? 
Bài 25:
V. Hướng dẫn về nhà.
 1) Học thuộc các hằng đẳng thức theo hai chiều thuận và nghịch
 2) Làm bài 13; 14 (SBT - Tr4)
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiÕt 5.doc