Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 41 đến tiết 65 - Trường THCS An Tân

Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết  41 đến tiết 65 - Trường THCS An Tân

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

2. Kĩ năng: Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và tư duy logic cho HS.

 

doc 72 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 41 đến tiết 65 - Trường THCS An Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/ 01/ 2011	
Tiết 41 - Tuần 20 
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:	Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây, chưa đưa vào khái niệm tập xác định của phương trình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
2. Kĩ năng:	Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
3. Thái độ:	Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác và tư duy logic cho HS.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: 	- Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi các bài tập ?.
Học sinh: 	- Đọc trước bài học - bảng nhóm. 	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: 	(1’) kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: 	(3’) Thay cho việc kiểm tra GV giới thiệu chương III.
 	GV cho HS đọc bài toán cổ:	
“Vừa gà vừa chó, bó lại lại cho tròn, ba mươi sáu con, một trăm chân chẵn.”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó?
 	GV giới thiệu:
Đó là bài toán cổ rất quen thuộc và ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thiết tạm, liệu có cách giải khác nào nữa không? Bài toán trên có liên quan gì với bài toán: Tìm x biết: 2x + 4 (36 - x) = 100? Làm thế nào để tìm giá trị của x trong bài toán thứ hai, và giá trị đó có giúp ta giải được bài toán thứ nhất không? Chương này sẽ cho ta một phương pháp mới để dễ dàng giải được nhiều bài toán được coi là khó nếu giải bằng phương pháp khác.
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn
1. Phương trình một ẩn
Ta gọi hệ thức: 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x).
Ø Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Cho phương trình:
2x + 5 = 3 (x - 1) + 2
Với x = 6, ta có: 
VT: 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
VP: 3(x - 1)+2 = 3(6 - 1) + 2 
 = 17
Ta nói 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình trên.
Chú ý : 
a/ Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó.
b/ Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm..., nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm.
GV: Ghi bảng các hệ thức:
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
2x2 + 1 = x + 1
2x5 = x3 + x
Hỏi: Có nhận xét gì về các nhận xét trên?
GV: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
Hỏi: Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x?
GV: Gọi 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng.
Hỏi: Hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình trên?
GV: Cho HS làm bài ?2 .
Hỏi: Khi x = 6 thì giá trị mỗi vế của phương trình là 2x + 5 = 3 (x - 1) + 2 như thế nào?
GV giới thiệu: Số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình.
GV: Cho HS làm bài ?3.
(bảng phụ)
Cho pt: 2(x + 2) - 7 = 3 - x 
a) x = -2 có thỏa mãn phương trình không?
b) x = 2 có là một nghiệm của pt không?
GV: Giới thiệu chú ý (a).
Hỏi: Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau:
a/ x2 = 1
b/ (x - 1)(x + 2)(x-3) = 0
c/ x2 = -1
Từ đó rút ra nhận xét gì?
HS: Ghi các hệ thức vào vở.
HS nhận xét: Vế trái và vế phải là một biểu thức chứa biến x.
HS: Nghe giáo viên giới thiệu về phương trình với ẩn x.
HS trả lời: Khái niệm phương trình tr 5 SGK.
1 HS cho ví dụ: 
a) 2y + 1 = y
b) u2 + u = 10
HS Trả lời: 
a) Vế trái là : 2y + 1 và vế phải là y.
b) Vế trái là u2 + u và vế phải là 10.
HS: Thực hiện thay x bằng 6 và hai vết của phương trình nhận cùng một giá trị là 17.
HS: Nghe GV giới thiệu về nghiệm của phương trình. 
1HS đọc to đề bài.
Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời:
a) x = -2 không thỏa mãn pt nên không phải là nghiệm của pt. 
b) x = 2 thỏa mãn pt nên là nghiệm của pt.
1 HS nhắc lại chú ý (a).
HS: Thảo luận nhóm nhẩm nghiệm:
a/ pt có hai nghiệm là:
x = 1 và x = -1
b/ pt có ba nghiệm là:
x = 1 ; x = -2 ; x = 3
c/ pt vô nghiệm.
HS: Rút ra nhận xét như ý (b) SGK tr.6.
7’
Hoạt động 2: Giải phương trình
2. Giải phương trình 
a/ Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình được gọi là tập hợp nghiệm của phương trình đó và thường được ký hiệu bởi chữ S.
Ví dụ 
- Tập hợp nghiệm của pt x = 2 là S = {2}.
- Tập hợp nghiệm của pt x2 = -1 là S = Ỉ.
b/ Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
GV: Cho HS đọc mục 2 giải phương trình. 
Hỏi: Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì?
GV: Cho HS thực hiện ?4
Hỏi: Giải một phương trình là gì? 
HS: Đọc mục 2 giải phương trình. 
HS: Trả lời ý thứ nhất của mục 2 giải phương trình. 
1 HS đọc to đề bài trước lớp và điền vào chỗ trống.
a/ pt x = 2 có tập hợp nghiệm là S = {2}.
b/ pt vô nghiệm có tập hợp nghiệm là S = Ỉ.
HS: Trả lời ý thứ hai của mục 2 giải phương trình.
7’
Hoạt động 3: Phương trình tương đương
3. Phương trình tương đương 
Ø Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương.
Ø Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” .
Ví dụ : 
a/ x = -1 Û x + 1 = 0
b/ x = 2 Û x - 2 = 0
c/ x = 0 Ûø 5x = 0
Hỏi: Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau:
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x - 2 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0
GV: Giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương.
Hỏi: Thế nào là hai phương trình tương đương?
HS: Cả lớp quan sát đề bài và nhẩm tập hợp nghiệm của các phương trình, sau đó trả lời: Mỗi cặp phương trình có cùng một tập hợp nghiệm.
HS: Nghe giáo viên giới thiệu. 
HS: Trả lời tổng quát như SGK tr.6.
10’
Hoạt động 4: Luyện tập, Củng cố
Bài 2 tr 6 SGK 
t = -1 và t = 0 là hai nghiệm của pt :
(t + 2)2 = 3t + 4
Bài 4 tr 7 SGK 
(a) nối với (2) 
(b) nối với (3)
(c) nối với (-1) và (3)
Bài 5 tr 7 SGK 
Thử trực tiếp x = 1 thoả mãn pt x (x - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt x = 0.
Do đó hai pt không tương đương.
Bài 2 tr 6 SGK
GV: Gọi 1HS đọc đề bài 2.
GV: Cho HS cả lớp làm vào vở.
GV gọi 1HS làm miệng
Bài 4 tr 7 SGK 
GV: Treo bảng phụ bài 4 tr.7 SGK.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm trong 3 phút. 
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời. 
GV: Gọi HS nhận xét.
Bài 5 tr 7 SGK
Hai phương trình x = 0 và x (x - 1) = 0 có tương đương không vì sao?
GV: Qua bài học này chúng ta cần nắm chắc các khái niệm:
- Tập hợp nghiệm của pt.
- Phương trình tương đương và ký hiệu.
1 HS đọc to đề trước lớp.
HS: Cả lớp làm vào vở.
1 HS: Trả lời miệng.
HS: Đọc đề bài. 
HS: Hoạt động theo nhóm .
Đại diện nhóm trả lời. 
Một vài HS khác nhận xét.
HS: Nhẩm nghiệm và trả lời hai pt đó không tương đương.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: 2’
- Nắm vững các khái niệm : phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm và ký hiệu, phương trình tương đương và ký hiệu.
- Giải bài tập 1 tr 6 SGK, bài 6, 7, 8, 9 SBT tr 4.
- Xem trước bài “phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 02/ 01/ 2011	
Tiết 42 - Tuần 20 
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:	+ Khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
+ Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
	2. Kĩ năng:	+ HS nhận biết được phương trình bậc nhất.
+ HS vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân vào giải toán.
	3. Thái độ:	Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: 	- Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT, phiếu học tập, bảng phụ.
Học sinh: 	- Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm. 	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: 	(8’)	
 HS1: 	- Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì? Cho biết ký hiệu?
 	- Giải bài tập 1 tr.6 SGK.
 Đáp án: Thử trực tiếp ta thấy x = -1 là nghiệm của pt (a) và (c).
HS2: 	- Thế nào là hai phương trình tương đương? Và cho biết ký hiệu?
- Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không? Vì sao?
Đáp án: y = 1 thỏa mãn pt y (y - 1) = 0 nhưng không thỏa mãn pt y = 0 do đó hai pt không tương đương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 1’	
	Tiết trước chúng ta đã biết được khái niệm về phương trình một ẩn, khái niệm về giải phương trình, khái niệm về hai phương trình tương đương. Nhưng phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải chúng ra sao? Tiết học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề này.
b) Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
10’
HĐ1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
a/ Định nghĩa:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
b/ Ví dụ: 
2x - 1 = 0 và 3 - 5y = 0 là những pt bậc nhất một ẩn. 
Hỏi: Hãy nhận xét dạng của các pt sau:
a/ 2x - 1 = 0 ; b/ 
c/ x - = 0 ; d/ 0,4x - = 0
GV giới thiệu: Mỗi pt trên là một pt bậc nhất một ẩn.
Hỏi: Thế nào là một pt bậc nhất một ẩn?
GV: Yêu cầu HS khác nhắc lại định nghĩa pt bậc nhất một ẩn.
GV: Cho HS làm bài tập:
(Đề bài bảng phụ)
Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau:
a) 1 + x = 0 ; b) x + x2 = 0
c) 1 – 2t = 0 ; d) – 3 = 0
H: Trong các phương trình đã cho, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Vì sao?
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét.
HS: Quan sát đề bài bảng phụ; cả lớp suy nghĩ ...
1HS Trả lời: Có dạng ax + b = 0; a, b là các số, a ¹ 0.
HS: Nghe GV giới thiệu.
1HS trả ... ân bảng giải bất PT và trả lời bài toán
GV gọi HS nhận xét
1HS đọc to đề bài 
HS : ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3
HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày 
Một vài HS nhận xét bài làm của nhóm
HS : đọc đề bài
HS : cả lớp làm theo sự hướng dẫn của GV
1HS lên bảng giải tiếp
HS : Nhận xét 
HS làm bài tập, 1HS lên bảng làm
- Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS : Quan sát lời giải của câu (a) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (a)
HS : Quan sát lời giải của câu (b) và HS làm miệng chỉ ra chỗ sai của câu (b)
HS : đọc đề bài
HS trình bày miệng 
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
HS : nhận xét
HS Đọc đề bài
HS : chọn ẩn và nêu điều kiện của ẩn
HS : Số tờ giấy bạc loại 2000 là (15-x) tờ
HS : lập bất PT 
1HS lên bảng giải bất PT và trả lời bài toán
Một vài HS nhận xét
Bài 31 tr 48 SGK :
a) >5 Û 3. > 5 . 3
Û 15 -6x > 15 Û - 6x > 15 - 15
Û -6x > 0 Û x < 0
)
0
Vậy : {x / x < 0}
b) Û 4.. 4 Û 8 - 11x - 4
c) Û 3(x-1) < 2 (x - 4) Û 3x - 3 <2x -8
Û 3x - 2x < - 8 + 3 Û x < -5
d) Û 
5 (2 -x) < 3 (3 -2x)Û 10 - 5x < 9 - 6x Û -5x + 6x < 9 - 10 
Û x < - 1
Bài 63 tr 47 SBT :
a) 
Û 
Û 2-4x - 16 < 1-5x 
Û -4x + 5x < 1+ 16 - 2
Û x < 15. Nghiệm của bất PT là x < 15
b) 
Û 3(x-1)-12< 4(x+1)+96
Û 3x - 3 - 12 < 4x+4+96
Û 3x -4x < 100 + 15Û x < - 115
Bài 34 tr 49 SGK :
a)Sai lầm là đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành +2
b) Sai lầm là khi nhân hai vế của bất PT với () đã không đổi chiều bất PT
Bài 28 tr 48 SGK :
a) Thay x = 2 vào x2 > 0
Ta có : 22 > 0 hay 4 > 0
Thay x = -3 vào x2 > 0
Ta có : (-3)2 > 0 hay 9 > 0
4 > 0 ; 9 > 0 là các khẳng định đúng 
Vậy x = 2 ; x = -3 là nghiệm của bất PT đã cho
b) Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bất PT đã cho
Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai
Bài 30 tr 48 SGK :
Giải : gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) 
Đ K : x nguyên dương
Số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là : (15 - x) (tờ)
Ta có bất PT 
5000x + 2000(15 - x) £ 70 000
Û5000x+30000 - 2000x £ 70000
Û 3 000x £ 40 000
Û x £ Û x £ 13
Vì x nguyên dương só tờ giấy bạch loại 5000đ có thể từ 1 đến 13 tờ
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- Xem lại các bài đã giải
- Bài tập về nhà : 29 ; 32 ; tr 48 SGK. Bài 55 ; 59 ; 60 ; 61 ; 62 tr 47 SBT
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số
- Đọc trước bài “Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 	Ngày dạy:
Tiết: 64 
§5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I. MỤC TIÊU:	
- HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x + a|
- HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |x + a| = cx + d
II. CHUẨN BỊ:
 GV: - Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập,thước thẳng, phấn màu
 HS:- Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 
1. Ổn định: 	 	 (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS1 :	- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a. - Tìm : |12| ; ; |0|
3. Bài mới :	
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
9’
HĐ 1 : Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
GV hỏi thêm : Cho biểu thức |x-3|. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi : a) x ³ 3 ; b) x < 3
GV nhận xét, cho điểm
GV đưa ra ví dụ 1 SGK
GV gọi 2HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
1HS lên bảng làm tiếp : 
a) Nếu x ³ 3 Þ x - 3 ³ 0
Þ |x-3| = x - 3
b) Nếu x < 3 Þ x - 3 < 0
Þ |x-3| = 3 - x
HS : Làm ví dụ 1
2HS lên bảng làm
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối
a nếu a ³ 0
-a nếu a < 0
Giá trị tuyệt đối của số a, ký hiệu là |a|. Được định nghĩa như sau : 
Ví dụ 1 : (SGK)
GV cho HS hoạt động nhóm Bài ?1 (bảng phụ)
GV gọi HS đọc to đề bài
GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
HS : quan sát bảng phụ
1HS đọc to đề bài
HS : thảo luận nhóm
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài giải
HS : lớp nhận xét, góp ý
Bài ?1 
a) Khi x £ 0 Þ -3x ³ 0
nên |-3x| = -3x
C = -3x + 7x - 4 = 4x - 4
b)Khi x < 6 Þ x - 6 < 0
nên | x- 6 | = 6 - x
D = 5- 4x+ 6 - x = 11- 5x
18’
HĐ 2 : Giải một số Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
GV đưa ra Ví dụ2 : 
GV hướng dẫn cách giải 
H: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét mấy trường hợp? 
HS : nghe GV hướng dẫn 
HS: Hai trường hợp: 
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm
2. Giải một số Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
Ví dụ 2 : (SGK)
GV đưa ra Ví dụ 3 :
H: Cần xét đến những trường hợp nào ?
GV hướng dẫn HS 
H : x = 4 có nhận được không ?
H: x = 6 có nhận được không ?
Hỏi : Hãy kết luận về tập nghiệm của PT ?
HS :Cần xét hai trường hợp là : x - 3 ³ 0 và x - 3 < 0
HS : làm miệng, GV ghi lại
HS : x = 4 TMĐK x ³ 3 nên nghiệm này nhận được
HS : x = 6 không TMĐK x < 3. 
HS : Tập nghiệm của PT là : S = {4}
Ví dụ 3 : (SGK)
GV yêu cầu làm ?2 
(đề bài đưa lên bảng phụ)
GV gọi 2HS lên bảng giải
a) | x + 5| = 3x + 1
b) | -5x| = 2x +21
GV kiểm tra bài làm của HS trên bảng và gọi HS nhận xét
HS : Đọc đề bài
2HS lên bảng giải
HS1 :câu a
HS2 : câu b
HS : cả lớp làm vào vở
HS : nhận xét bài làm của bạn 
Bài ? 2 
a) | x + 5| = 3x + 1
*Nếu x + 5 ³ 0 Þ x ³ -5
thì |x + 5| = x + 5 
nên : x + 5 = 3x + 1 
Û -2x=-4 Û x=2 (TMĐK)
*Nếu x + 5 < 0 Þ x < -5
thì | x + 5| = -x -5 
Nên : -x-5 = 3x + 1
Û-4x= 6 Û x = -1,5 (Không TMĐK). : S = {2}
 b) | -5x| = 2x +21
*Nếu -5x ³ 0 Þ x £ 0 thì:
| -5x| = -5x Þ -5x = 2x + 21 
Û -7x = 21 Û x = -3 (TMĐK)
* Nếu -5x 0 thì | -5x| = 5x. 
Nên : 5x = 2x + 21 Û 3x = 21
Û x = 7 (TMĐK)
 Vậy : S = { -3 , 7}
10’
HĐ 3 : Luyện tập
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Nửa lớp làm bài 36 (c) tr 51 SGK
Giải phương trình
|4x| = 2x + 12
- Nửa lớp làm bài 37 (a) tr 51 SGK
Giải PT : | x - 7| = 2x + 3
Các nhóm hoạt động trong 5 phút
GV gọi HS nhận xét lẫn nhau
HS : hoạt động nhóm
Vậy tập nghiệm của PT là S = {}
Đại diện hai nhóm lần lượt trình bày bài
HS: nhận xét
Bài tập 36c/SGK:
Giải phương trình : | 4x| = 2x + 12
- Nếu 4x ³ 0 Þ x ³ 0 thì | 4x| = 4x. 
Nên 4x = 2x + 12 Û 2x = 12 Û x = 6 (TMĐK)
- Nếu 4x < 0 Þ x < 0 thì | 4x| = - 4x
Nên -4x=2x +12 Û -6x = 12Û x=-2 (TMĐK ).
 Vậy : S = {6 ; -2}
 Bài tập 37a/SGK:
GPT: | x - 7| = 2x + 3
4. Hướng dẫn học ở nhà : (2’)
- HS nắm vững cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Bài tập về nhà 35 ; 36 ; 37 tr 51 SGK
- Tiết sau ôn tập chương IV. 
+ Làm các câu hỏi ôn tập chương
+ Phát biểu thành lời các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép tính (Phép cộng, phép nhân.
+Làm bài tập ôn tập chương IV : 38 ; 39 ; 40 ; 41 ; 44 tr 53 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 	 Ngày dạy:
Tiết 65	 	 
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU:
 - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình cĩ chứa dấu giá trị tuyệt đối. 
 - Cĩ kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ.
- HS: Nắm kỹ 2 quy tắc biến đổi tương đương và cách mở dấu tuyệt đối.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (5’) 
HS trả lời câu hỏi 1.( SGK/52).
3 Bài mới :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Kiến thức
20’
HĐ1: Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình:
H: thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ.
H: Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân, tinh chất bắc cầu?
H: Thế nào là BPT bậc nhất một ẩn? Phát biểu các quy tắc biến đổi BPT?
GV: cho HS lần lượt làm bài tập 38c, 39a, c, e, 41a. GV tranh thủ theo dõi bài giải của một số HS.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
 HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhĩm.
Kq:
39a) Thay x = -2, ta được 8 > 5, nên: x = -2 là nghiệm của bất phương trình a)
...
1. Ơn tập về bất đẳng thức, bất phương trình:
1/ Bài tập 38c:
* Từ m > n,
Ta cĩ: 2m > 2n (2 > 0)
Suy ra 2m – 5>2n – 5
2/ Bài tập 41a: Giải:
Û 2 – x < 20
Û 2 – 20 < x
Û -18 < x
Tập nghiệm: ...
- GV cho HS giải bài tập 42a, 42c.
- HS cĩ thể trao đổi nhĩm bài 42c, sau đĩ làm việc cá nhân.
Kq: 42a) x < - 0,5
3/ Bài tập 42c:
(x-3)2 < x2 – 3
Û x2 – 6x + 9 < x2 – 3
Û x2 – 6x – x2 < -3 – 9
Û -6x < -12
Û x > 2
Tập nghiệm: ... 
GV: Nêu bài tập 43
GV: yêu cầu HS chuyển bài tốn thành bài tốn giải bất phương trình. 
HS đứng tại chỗ trả lời:
HS: Lên bảng thực hiện
4/ Bài tập 43:
a) 5 – 2x > 0
Û -2x > -5 
Giá trị phải tìm là 
17’
HĐ2: Ôn tập về phương trình giá trị tuyệt đối:
GV lưu ý HS:
Ví dụ: 
2. Ôn tập về phương trình giá trị tuyệt đối:
GV: Nêu tập 45b, d.
 b) |-2x| = 4x + 18
H: Để giải phương trình giá trị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào?
GV: Yêu cầu 2 HS lê bảng mỗi em xét một trường hợp.
GV: Nhận xét 
GV: Nêu tiếp câu d) bài 45
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày tương tự câu b)
HS: ta cần xét hai trường hợp là: -2x ≥ 0 và -2x < 0
HS: Hai em lên bảng trình bày.
HS: Cả lớp làm vào vở
HS: Cả lớp nhận xét 
HS: Hai em lên bảng trình bày.
HS: Cả lớp làm vào vở
HS: Nhận xét.
5/Bài tập 45:
b) *Khi x £ 0 hay – 2x > 0
Phương trình đã cho trở thành: -2x = 4x + 18
Û -2x – 4x = 18
Û -6x = 18
Û x = 18 : (-6)
Û x = -3 < 0 (thoả điều kiện)
*Khi x > 0 ph.trình trở thành
 -(-2x) = 4x + 18
Û 2x – 4x = 18
Û -2x = 18
Û -2x = 18
Û x = 18 : (-2)
Û x = - 9 < 0 (khơng thoả mãn điều kiện)
Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là:
d) | x + 2 | = 2x – 10
Kết quả: x = 12
	4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	-Học thuộc bài và Ơn tập chuẩn bị kiểm tra chương IV.
 	- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai so HKII.doc