Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 41 đến tiết 45

Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 41 đến tiết 45

I/. Mục tiêu

 - Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.

 - Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không.

 - Học sinh bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 GV: Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập.

 HS: Bảng con.

III/. Tiến trình dạy học

 

doc 16 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1009Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số lớp 8 - Tiết 41 đến tiết 45", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Tiết 41
NS:
ND:
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I/. Mục tiêu 
	- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình.
	- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. 
	- Học sinh bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	GV: Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập.	
	HS: Bảng con.
III/. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III(5 phút) 
GV: Ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán tìm x, nhiều bài toán đố. Ví dụ, ta có bài toán sau: "Vừa gà, bao nhiêu chó"
GV đặt vấn đề như SGK tr 4.
- Sau đó GV giới thệu nội dung chương III gồm:
	+ Khái niệm chung về phương trình.
	+ Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác.
	+ Giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
Một học sinh đọc to bài toán tr 4 SGK.
HS nghe HS trình bày, mở phần "mục lục" tr 134 SGK để theo dõi 
Hoạt động 2:1. Phương trình một ẩn (16 phút) 
GV viết bài toán sau lên bảng:
Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
sau đó giới thiệu:Hệ thức 
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một phương trình với ẩn số x.
Phương trình trình gồm hai vế 
Ở phương trình trên, vế trái là 2x + 5 vế phải là 3(x-1)+2
Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x, đó là một phương trình một ẩn.
- GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x).
- GV: Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn. Chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình. 
- GV yêu cầu HS làm ?1 
Hãy cho ví dụ về:
a) Phương trình với ẩn y.
b) Phương trình với ẩn u.
GV yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của mổi phương trình.
- GV cho phương trình:
3x + y = 5x - 3.
Hỏi: phương trình này có phải là phương trình một ẩn hay không ?
- GV yêu cầu HS làm ?2 
Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình:2x + 5 = 3(x - 1) +2
Nêu nhận xét.
GV: khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình đãcho bằng nhau, ta nói x = 6 thoã mãn phương trình hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 
Cho phương trình 2(x + 2) -7=3- x
a) x = -2 có thoả mãn phương trình không ? 
b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình hay không?
GV: Cho các phương trình:
a) x = .
b) 2x = 1
c) x2 = - 1
d) x2 - 9 = 0
e) 2x + 2 = 2(x + 1)
GV: Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? 
GV: Yêu cầu HS đọc phần "chú ý" trang 5,6 SGK. 
HS nghe GV trình bày và ghi bài.
- HS lấy ví dụ một phương trình ẩn x.
Ví dụ: 
3x2 + x - 1 = 2x + 5
Vế trái là 3x2 + x - 1
Vế phải là 2x + 5 
HS lấy ví du các phương trình ẩn y ẩn u.
HS: phương trình 
3x + y = 5x - 3.
Không phải là phương trình một ẩn vì có hai khác nhau là x và y.
HS tính:
VT = 2x + 5 = 
 = 2.6 + 5 = 17.
VP = 3(x - 1) + 2 =
 = 3(6 - 1) + 2 = 17.
Nhận xét: Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình bằng nhau.
HS làm bài tập vào vở.
Hai HS lên bảng làm.
HS1: Thay x = -2 vào hai vế của phương trình.
VT = 2(- 2 + 2) - 7 = - 7
VP = 3 - (- 2) = 5
Þ x = - 2 không thoả mãn phương trình.
HS2: Thay x = 2 vào hai vế của phương trình.
VT = 2(2 + 2) - 7 = 1
VP = 3 - 2) = 1.
Þ x = 2 là một nghiệm của phương trình.
HS phát biểu:
a) Phương trình có nghiệm duy nhất là: x = .
b) Phương trình có một nghiệm là .
c) Phương trình vô nghiệm.
d) x2 -9 =0Þ (x - 3)(x+3)= 0
Þ Phương trình có hai nghiệm là: x = 3 và x = -3 
e) 2x + 2 = 2(x + 1)
phương trình có vô số nghiệm vì hai vế của phương trình là cùng một biểu thức.
HS: Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,  cũng có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm.
HS đọc "chú ý" SGK. 
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ: 2x + 1 = x là phương trình với ẩn x. 
* Chú ý:
a) Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất nó.
b) Một phương trình có thể cómột nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. 
Hoạt động 3:2. Giải phương trình (8 phút)
GV yêu cầu HS làm ?4 
GV nói: Khi bài toán yêu cầu giải một phương trình, ta phải tìm tất cả các nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương trình đó. 
GV cho HS làm bài tập:
Các cách viết sau đúng hay sai ?
a) Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S = {1}.
b) Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R.
Hai HS lên bảng điền vào chỗ trống ()
a) Phương trình x = 2có tập nghiệm là S = {2}.
b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = Ỉ.
HS trảlời:
a) Sai. Phương trình x2 =1 có tập nghiệm S={-1; 1}.
b) Đúng vì phương trình thỏa mãn với mọi xỴ R. 
Hoạt động 4:4. Phương trình tương đương (8 phút) 
GV: Cho phương trình x = -1 và phương trình x + 1 = 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình. Nêu nhận xét. 
GV giới thiệu: Hai phương trình có cùng một tập nghiệm gọi là hai phương trình tương đương.
GV hỏi: phương trình 
x -2 =0 và phương trình x = 2 có tương đương không? 
+ Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương hay không? Vì sao ?
HS: - Phương trình x = -1 có tập nghiệm S={-1}.
- Phương trình x + 1 = 0 có tập nghiệm S={-1}.
- Nhận xét: Hai phương trình đó có cùng một tập nghiệm.
HS: phương trình 
x -2 =0 và phương trình x = 2 là hai phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm là S={2}.
+ Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S={-1; 1}.
Phương trình x = 1 cp1 tập nghiệm S=1}.
Vậy hai phương trình không tương đương.
HS lấy ví dụ về hai phương trình tương đương. 
 Hai phương trình tương đương là hai phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
Kí hiệu tương đương "Û".
Ví dụ: x -2 = 0 Û x =2. 
Hoạt động 5:Luyện tập (6 phút)
Bài 1 tr 6 SGK.
(Đề bài đưalên bảng phụ)
GV lưu ý HS: Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh.
Bài 5 tr 7 SGK.
Hai phương trình trình x = 0 và x(x - 1) = 0 có tương đương hay không? Vì sao? 
HS lớp làm bài tập
Ba HS lên bảng trình bày.
Kết quả: x= -1 là nghiệm của phương trình a) và c).
Ptrình x = 0 có S={0}.
Phương trình x(x - 1) = 0 có S={0; 1}.
Vậy hai phương trình không tương đương. 
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
	- Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương.
	- Bài tập về nhà số 2, 3, 4 tr 6, 7 SGK.
	Số 1, 2, 6, 7 tr 3, 4 SBT.
	- Đọc "Có thể em chưa biết" tr 7 SGK.
Ôn quy tắc "chuyển vế" Toán 7 tập một.
Hướng dẫn bài tập về nhà: Hai phương trình sau có tương đương nhau không?
 x = 0 và x(x – 1)
 Hai phương trình trên không có tương đương nhau vì:
+ x = 0 có nghiệm x = 0
+ x(x – 1) có nghiệm x = 0; 1.
Rút kinh nghiệm :
Tuần 19
Tiết 42
NS:
ND:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I/. Mục tiêu 
	* Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn).
	* Quy tắc chuyển vế/nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. 
II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	* GV: Bảng phụ ghi hai quy tắc.
	* HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số. 
III/. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra (7 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra 
HS1: Chữa bài số 2 tr 6 SGK.
Trong các giá trị t = -1, t = 0 và t = 1, giá trị nào là nghiệm của phương trình 
(t + 2)2 = 3t + 4 
HS2:	-Thế nào là hai phương trình tương đương? Cho ví dụ. 
	- Cho hai phương trình
	x - 2 = 0 
và x(x - 2) = 0
Hỏi hai phương trình đó có tương đương hay không? Vì sao? 
GV nhận xét, cho điểm. 
Hai HS lên bảng kiểm tra.
 HS1: Thay lần lượt cácgiá trị của t vào hai vế của phương trình. 
HS2: - Nêu định nghĩa hai phương trình tương đương cho ví dụ minh họa. 
Học sinh lớp nhận xét bài của bạn. 
* Với t = -1 
VT = (t + 2)2 = 
	= (-1 + 2)2 = 1 
VP = 3t + 4 = 
	= 3(-1) + 4 = 1
VT = VP Þ t = -1 là một nghiệm của phương trình.
* Với t = 0
VT = (t +2)2 = 
	= (0 + 2)2 = 4 
VP = 3t + 4 = 
	= 3.0 + 4 = 4
VT = VP Þ t = 0 là một nghiệm của phương trình.
* Với t = 1 
VT = (t +2)2 = 
	= (1 + 2)2 = 9 
VP = 3t + 4 = 
	= 3.1 + 4 = 7
t = 1 không phải là nghiệm của phương trình.
- Hai phương trình
	x - 2 = 0 
và x(x - 2) = 0
Không tương đương với nhau vì x = 0 thoả mãn phương trình x(x - 2) = 0 nhưng không thỏa mãn phương trình x - 2 = 0.
Hoạt động 2:1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8 phút)
GV yêu cầu HS xác định các hệ số a và b của mỗi phương trình. 
GV yêu cầu HS làm bài tập số 7 tr 10 SGK:Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn trong các phương trình sau: 
a) 1 + x = 0 
b) x +x2 = 0 
c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0 
e) 0x - 3 = 0
GV: Giải thích tại sao phương trình b) và e) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
- Để giải các phương trình này, ta thường dùng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 
+ phương trình 2x -1 = 0 có a = 2; b = -1.
+ phương trình 5 - có a = ; b = 5. 
+ phương trình - 2 + y = 0 có a = 1;	 b = - 2. 
HS: phương trình bậc nhất một ẩn là các phương trình:
a) 1 + x = 0 
c) 1 - 2t = 0
d) 3y = 0
HS: phương trình x + x2 không có dạng: ax + b =0.
- Phương trình 0x - 3 = 0 tuy có dạng ax + b = 0 nhưng 
a= 0, không thỏa mãn điều kiện a ¹ 0.
Hoạt động 3:2. HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH (10 phút) 
GV đưa ra bài toán:
Tìm x biết 2x - 6 = 0 yêu cầu HS làm. 
GV: Chúng ta vừa tìm x từ một đẳng thức so ... ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 20
Tiết 44
NS:
ND:
 LUYỆN TẬP 
I/. Mục tiêu 
Luyện kĩ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế.
Luyện kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng
II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng phụ ghi đề bài, câu hỏi.
HS: - Oân tập hai quy tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.	- Bảng con.
III/. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Chữa bài số 11(d) tr 13 SGK và bài 19(b) tr 5 SBT. 
- HS2: Chữa bài 12(b) tr 13 SGK.
HS giải xong, GV yêu cầu nêu các bước tiến hành, giải thích việc áp dụng hai quy tắc bến đổi phương trình như thế nào.
GV nhận xét, cho điểm 
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Chữabtập 11(d) SGK.
Giải phương trình
-6(1,5 - 2x) = 3(- 15+2x) 
Kết quả S ={-6}
Bài 19(b) SBT.
2,3x-2(0,7+2x) =3,6-1,7x 
kết quả S = Ỉ
HS2 chữa btập 12(b) SGK.
HS nhận xét bài làm của các bạn 
Hoạt động 2:Luyện tập (35 phút) 
Bào 13 tr 13 SGK .
(Đưa đề lên bảng phụ) 
Bài 15 tr 13 SGK.
(Đưa đề lên bảng phụ)
GV hỏi: Trong bài toán này có những chuyển động nào? 
- Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào? 
- GV kẻ bảng phân tích ba đại lượng rồi yêu cầu HS điền vào bảng. Từ đó lập phương trình theo yêu cầu của đề bài.
Bài 19 tr 14 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giãi bài tập.
 lớp câu a.
 lớp câu b.
 lớp câu c.
GV kiểm tra các nhóm làm việc.
GV nhận xét bài giải của các nhóm. 
Bài 18 tr 14 SGK.
Giải các phương trình sau:
Để đánh giá việc nắm kiến thức về giải phương trình của HS, GV cho toàn lớp làm bài trên "Phiếu học tập".
 lớp giải phương trình 1 và 2
 lớp giải phương trình 3 và 4
Đề bài giải phương trình 
Sau thời gian khoảng 5 phút, GV thu bài và chữa bài ngay để HS rút kinh nghiệm. 
HS Trả Lời 
HS: Có hai chuyển động là xe máy và ô tô.
- Trong toán chuyển động có ba đại lượng: vận tốc, thời gian, quãng đường.
HS Hoạt Động Nhóm.
Mỗi Nhóm Làm Một Câu.
A) (2x + 2).9 = 144
Kết Quả X = 7(M)
B) 
Kết quả x = 10(m)
c) 12x + 24 = 168
kết quả x = 12(m)
Các nhóm làm việc trong khoảng 3 phút, sau đó đại diện ba nhóm lần lượt trình bày bài giải. 
HS lớp nhận xét.
HS giải bài tập. 
Hai HS lên bảng trình bày.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
HS cả lớp làm bài cá nhân trên "phiếu học tập".
HS xem bài trên "Phiếu học tập".
Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả chia vế phương trình cho x, theo quy tắc ta chỉ được chia hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0.
Cách giải đúng là:
x(x + 2) = x(x + 3) 
Û x2 + 2x = x2 + 3x
Û x2 + 2x - x2 - 3x = 0
Û - x = 0 Û x = 0
Tập nghiệm của phương trình S ={0}.
Công thức liên hệ:
Quãng đường =
= vận tốc X thời gian 
v
km/h
t(h)
S(km)
Xe
Máy
32
x+1
32(x+1)
Oâ tô
48
x
48x
Phương trình:
32(x + 1) = 48x
Bài 18 tr 14 SGK 
a) Giải phương trình.
Û 2x - 6x -3 = - 5x
Û - 4x + 5x = 3
Û x = 3
Tập nghiệm của phương trình S = {3}
b) Giải phương trình 
Û 8 + 4x - 10x = 5 - 10x + 5
Û 4x - 10x + 10x = 10 - 8
Û 4x = 2
Û x = 
Tập nghiệm của phương trình S = 
Kết quả 
1) S =
2) S = R
3) S = 
4) S = Ỉ
Phương trình vô nghiệm 
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Bài tập 17, 20 tr 14 SGK.- Bài 22, 13(b), 24, 25(c) tr 6, 7 SBT.
- Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử.Xem trước bài phương trình tích.
Hướng dẫn bài 25(c) tr 7 SBT.
Cộng 2 vào hai vế của phương trình và chia nhóm: 
Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái rồi giải tiếp. 
Rút kinh nghiệm: Duyệt của Tổ trưởng
Tuần 21
Tiết 45
NS:
ND:
§4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I/. Mục tiêu 
HS cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất).
Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích.
II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: - Bảng phụ ghi đề bài	- Máy tính bỏ túi.
HS: - Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 	- Bảng con, máy tính bỏ túi.
III/. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA (10 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1 chữa bài 24(c) tr 6 SBT.
Tìm các giá trị của x sao biểu thức A và B cho sau đây có giá trị bằng nhau:
A = (x – 1)(x2 + x + 1) – 2x
B = x(x – 1)(x + 1)
HS2 chữa bài 25(c) tr 7 SBT.
Giải phương trình.
(Bài này GV đã hướng dẫn ở tiết trước và nên gọi HS khá chữa bài) 
Hai HS lên bảng kiểm tra.
Rút gọn: 
A =(x – 1)(x2 + x + 1) – 2x 
A = x3 – 1 – 2x
B = x(x – 1)(x +1)
B = x(x2 – 1)
B = x3 – x
Giải phương trình A = B
x3 – 1 – 2x = x3 – x 
Û x3 – 2x – x3 + x = 1
Û – x = 1 
Û x = –1 
Với x = –1 thì A = B
Giải phương trình 
Tập nghiệm của phương trình 
S = {2003}.
Hoạt động 2:1. Phương trìch tích và cách giải (12 phút) 
GV nêu ví dụ 1. Giải phương trình (2x – 3).(x + 1) = 0
GV hỏi: Một tích bằng 0 khi nào?
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 
GV ghi: ab = 0 Û a = 0
Hoặc b = 0 với a và b là hai số. 
Tuơng tự, đối với phương trình thì (2x – 3).(x + 1) = 0 khi nào?
- Phương trình đã cho có mấy nghiệm ?
GV giới thiệu: Phương trình ta vừa xét là một phương trình tích.
Em hiểu thế nào là một phương trình tích?
GV lưu ý HS: Trong bài này, ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu thức hữu tỉ và không chứa ẩn ở mẫu. 
HS: Một tích bằng 0 khi trong tích có thừa số bằng 0.
HS phát biểu: Trong một tích, nếu có một thừasố bằng 0 thì tích bằng 0, ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừasố của tích bằng 0. 
HS:
 (2x – 3).(x + 1) = 0
Û 2x – 3 = 0 
hoặc x + 1 = 0
Û x = 1,5 hoặc x = - 1 
- Phương trình đã cho có hia nghiệm 
x = 1,5 v x = -1 
Tập nghiệm của phương trình là:
S={1,5; -1}
HS nghe GV trình bày và ghi bài. 
Phương trình tích là một phương trình có một vế là tích các biểu thức của ẩn, vế kia bằng 0.
Ta có: A(x). B(x) = 0
Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Vậy muốn giải phương trình 
A(x). B(x) = 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 
Hoạt động 3:2. ÁP DỤNG (12 phút)
Ví dụ 2. Giải phương trình 
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(x + 2)
GV: Làm thế nào để đưa phương trình trên về dạng tích? 
GV hướng dẫn HS biến đổi phương trình.
GV cho HS đọc “Nhận xét” tr 6 SGK.
GV yêu cầu HS làm ?3 
Giải phương trình 
(x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0
GV: Hãy phát hiện hằng đẳng thức trong phương trình rồi phân tích vế trái thành nhân tử. 
GV yêu cầu HS làm ví dụ 3.
Giải phương trình 
2x3 = x2 + 2x – 1 
và ?4 (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
GV nhận xét bài làm của HS, nhắc nhở cách trình bày cho chính xác và lưu ý HS: nếu vế trái của phương trình là tích của nhiều hơn hai phân tử, ta cũng giải tương tự, cho lần lượt từng nhân tử bằng 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. 
HS: Ta phải chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái, khi đó vế phải bằng 0, rút gọn rồi phân tích vế trái thành nhân tử. Sau giải phương trình tích rồi kết luận. 
HS cả lớp giải phương trình 
Hai HS lên bảng trình bày.
Ví dụ 3: Trình bày như tr 16 SGK 
HS nhận xét, chữa bài. 
Giải phương trình 
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(x + 2)
Û
(x + 1)(x + 4) - (2 – x)(x + 2)=0
Û x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0
Û 2x2 +5x = 0
Û x(2x + 5) = 0
Û x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
Û x = 0 hoặc x = -2,5
Tập nghiệm của phương trình là
S={0; -2,5}
Giải phương trình 
(x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0
Û (x – 1) (x2 + 3x – 2) 
 – (x – 1)(x2 + x + 1) = 0
Û 
(x – 1)(x2 + 3x – 2 – x2 – x – 1) =0
Û (x – 1)(2x – 3) = 0
Û x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0
Û x = 1 hoặc x = 
Tập nghiệm của phương trình 
S= 
Giải phương trình
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0 
Û x2(x + 1) + x(x + 1) = 0
Û x(x + 1)(x + 1) = 0 
Û x(x + 1)2 = 0 
Û x = 0 hoặc x + 1 = 0
Û x = 0 hoặc x = - 1 
Tập nghiệm của phương trình 
 S = {0; - 1} 
Hoạt động 4 :LUYỆN TẬP (10 phút)
Bài 21(b, c) tr 17 SGK.
Giải các phương trình
b) (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0 
c) (4x + 2)(x2 + 1) = 0
Bài 22 tr 17 SGK.
HS hoạt động theo nhóm.
 lớp làm câu b, c.
 lớp làm câu e, f.
Bài 26(c) tr 7 SBT.
Giải phương trình 
GV yêu cầu HS nêu cách giải và cho biết kết quả.
Bài 27(a) tr 7 SBT.
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. 
HS cả lớp làm bài tập.
Hai HS lên bảng trình bày.
b) Kết quả S = {3; - 20}
c) S = 
HS hoạt động theo nhóm.
b) Kết quả S ={2; 5}
c) Kết quả S = {1}
e) Kết quả S = {1; 7}
f) Kết quả S = {1; 3} 
Sau thời gian làm bài khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm trình bày bài.
HS lớp nhận xét, chữa bài.
HS nêu cách giải 
Û 3x – 2 = 0 hoặc
Kết quả S=
HS nêu cách giải 
Bài 27(a) tr 7 SBT.
hay x » 0,775 hoặc x » - 0,354.
Phương trình có hai nghiệm 
x1 » 0,775; x2 = - 0,354 
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Bài tập về nhà số 21(a, d), 22, 23 tr 17 SGK.Bài số 26, 27, 28 tr 7 SBT.	
Tiết sau luyện tập.
HDBT về nhà:Giải pt sau
22b/ (x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0
	(x – 2)(x + 2 + 3 – 2x) = 0
(x – 2)(5 – x) = 0
S = { 2; 5}	 
22e/ (2x – 5)2 – (x + 20)2 = 0
 (2x – 5 – x – 2)(2x – 5 + x + 2) = 0
 (x – 7)(3x – 3) = 0
 S = {1;7}
Rút kinh nghiệm :
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA ds tiet 41-45.doc