Bài soạn Đại số Lớp 8 - Tiết 1: Nhân đa thức với đa thức - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Tuấn

Bài soạn Đại số Lớp 8 - Tiết 1: Nhân đa thức với đa thức - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Tuấn

(?) Làm ?1 SGK?

Đa thức 6x5 + 3x2 gọi là tích của đơn thức 3x2 và đa thức 2x3 + 1, tức

 3x2(2x3 + 1) = 6x5 + 3x2

(?) Từ ví dụ trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?

GV cũng cố và giới thiệu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

(?) Em hãy viết biểu thức tổng quát cho phép nhân trên?

(?) Trả lời câu hỏi nêu ra đầu bài? HS cả lớp thực hiện làm ?1

Chẳng hạn: Đơn thức 3x2, đa thức 2x3 + 1

Ta có 3x2 . 2x3 + 3x2 . 1 = 6x5 + 3x2

HS: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

HS theo dõi và ghi nhớ.

HS: A.(B + C) = A.B + A.C

HS: Phép nhân đơn thức với đa thức hoàn toàn giống phép nhân một số với một tổng.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số Lớp 8 - Tiết 1: Nhân đa thức với đa thức - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 22 tháng 8 năm 2010
Chương I - phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1: Đ1. nhân đơn thức với đa thức
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Cũng cố kiến thức về nhân một số với một tổng.
 HS nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kỹ năng: HS vận dụng tốt quy tắc vào việc tính toán và giải quyết các bài tập liên quan.
 Rèn luyện kỹ năng tính toán trên các biểu thức.
- Thái độ: HS có ý thức ôn lại kiến thức cũ và tìm tòi kiến thức mới.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Nêu vấn đề:
2. Bài mới:
1. Quy tắc
(?) Làm ?1 SGK?
Đa thức 6x5 + 3x2 gọi là tích của đơn thức 3x2 và đa thức 2x3 + 1, tức 
 3x2(2x3 + 1) = 6x5 + 3x2 
(?) Từ ví dụ trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV cũng cố và giới thiệu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
(?) Em hãy viết biểu thức tổng quát cho phép nhân trên?
(?) Trả lời câu hỏi nêu ra đầu bài?
HS cả lớp thực hiện làm ?1
Chẳng hạn: Đơn thức 3x2, đa thức 2x3 + 1
Ta có 3x2 . 2x3 + 3x2 . 1 = 6x5 + 3x2 
HS: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
HS theo dõi và ghi nhớ.
HS: A.(B + C) = A.B + A.C
HS: Phép nhân đơn thức với đa thức hoàn toàn giống phép nhân một số với một tổng.
2. áp dụng
GV cho HS nghiên cứu ví dụ ở SGK.
(?) Làm ?2 SGK? (Gọi một HS lên bảng)
GV theo dõi, kiểm tra hướng dẫn cho HS còn gặp khó khăn.
(?) Nhận xét bài làm của bạn?
(?) Làm ?3 SGK? (Gọi 2 HS lên bảng)
GV theo dõi, kiểm tra dưới lớp.
(?) Nhận xét?
HS tự nghiên cứu ví dụ ở SGK.
HS thực hiện làm ?2:
Ta có (3x3y - x2 + xy).6xy3 =
= 3x3y. 6xy3 - x2.6xy3 + xy.6xy3
=18x4y4 - 3x3y3 + x2y4.
 HS trả lời.
HS thực hiện làm ?3:
Ta có
- Biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y: . 2y[(5x + 3) + (3x + y)] = 
= y. (5x + 3) + y. (3x + y)
= 5xy + 3y + 3xy + y2 = 8xy + 3y + y2.
HS trả lời.
3. Cũng cố kiến thức
(?) Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
(?) Làm bài tập 1.b SGK?
(Gọi 1 HS lên bảng)
GV theo dõi, kiểm tra dưới lớp.
(?) Nhận xét?
(?) Làm bài tập 2.a SGK?
(Gọi 1 HS lên bảng)
GV kiểm tra, hướng dẫn dưới lớp.
(?) Nhận xét?
(?) Làm bài tập 3. b SGK?
(Gọi 1 HS lên bảng)
GV theo dõi.
(?) Nhận xét?
GV cũng cố lại.
HS trả lời.
HS thực hiện làm các bài tập theo yêu cầu của GV:
Bài tập 1: Làm tính nhân
b/ (3xy - x2 + y). x2y 
= 3xy. x2y - x2. x2y + y. x2y
= 2x3y2 - x4y + x2y2.
HS trả lời.
Bài tập 2: Thực hiện phép tính, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
a/ x(x - y) + y(x + y) = x2 - xy + xy + y2
= x2 + y2 (1).
Thay x = -6, y = 8 vào (1), ta được
 (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100. 
HS trả lời.
Bài tập 3: Tìm x, biết:
b/ x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
3x = 15
x = 5
HS trả lời.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài từ SGK và vở ghi (Học kĩ quy tắc).
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK và làm các bài tập 1; 2; 3; 4; 5 SBT - tr 1
Tiết 1: Đ1. nhân đa thức với đa thức
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Cũng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức.
 HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Kỹ năng: HS vận dụng tốt quy tắc vào việc tính toán và giải quyết các bài tập liên quan.
 Rèn luyện kỹ năng tính toán trên các biểu thức.
- Thái độ: HS có ý thức ôn lại kiến thức cũ và tìm tòi kiến thức mới.
 HS cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị:
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
(?) - Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức? 
 - Làm bài tập 1. c) SGK?
2. Bài mới:
1. Quy tắc
(?) Nhân đa thức 2x + 3 với đa thức 3x2 - 4x + 2?
Đa thức 6x5 + 3x2 gọi là tích của đơn thức 3x2 và đa thức 2x3 + 1, tức x
 3x2(2x3 + 1) = 6x5 + 3x2 
(?) Từ ví dụ trên em hãy cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV cũng cố và giới thiệu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
(?) Em hãy viết biểu thức tổng quát cho phép nhân trên?
(?) Trả lời câu hỏi nêu ra đầu bài?
HS cả lớp thực hiện làm ?1
Chẳng hạn: Đơn thức 3x2, đa thức 2x3 + 1
Ta có 3x2 . 2x3 + 3x2 . 1 = 6x5 + 3x2 
HS: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
HS theo dõi và ghi nhớ.
HS: A.(B + C) = A.B + A.C
HS: Phép nhân đơn thức với đa thức hoàn toàn giống phép nhân một số với một tổng.
2. áp dụng
GV cho HS nghiên cứu ví dụ ở SGK.
(?) Làm ?2 SGK? (Gọi một HS lên bảng)
GV theo dõi, kiểm tra hướng dẫn cho HS còn gặp khó khăn.
(?) Nhận xét bài làm của bạn?
(?) Làm ?3 SGK? (Gọi 2 HS lên bảng)
GV theo dõi, kiểm tra dưới lớp.
(?) Nhận xét?
HS tự nghiên cứu ví dụ ở SGK.
HS thực hiện làm ?2:
Ta có (3x3y - x2 + xy).6xy3 =
= 3x3y. 6xy3 - x2.6xy3 + xy.6xy3
=18x4y4 - 3x3y3 + x2y4.
 HS trả lời.
HS thực hiện làm ?3:
Ta có
- Biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y: . 2y[(5x + 3) + (3x + y)] = 
= y. (5x + 3) + y. (3x + y)
= 5xy + 3y + 3xy + y2 = 8xy + 3y + y2.
HS trả lời.
3. Cũng cố kiến thức
(?) Nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
(?) Làm bài tập 1.b SGK?
(Gọi 1 HS lên bảng)
GV theo dõi, kiểm tra dưới lớp.
(?) Nhận xét?
(?) Làm bài tập 2.a SGK?
(Gọi 1 HS lên bảng)
GV kiểm tra, hướng dẫn dưới lớp.
(?) Nhận xét?
(?) Làm bài tập 3. b SGK?
(Gọi 1 HS lên bảng)
GV theo dõi.
(?) Nhận xét?
GV cũng cố lại.
HS trả lời.
HS thực hiện làm các bài tập theo yêu cầu của GV:
Bài tập 1: Làm tính nhân
b/ (3xy - x2 + y). x2y 
= 3xy. x2y - x2. x2y + y. x2y
= 2x3y2 - x4y + x2y2.
HS trả lời.
Bài tập 2: Thực hiện phép tính, rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
a/ x(x - y) + y(x + y) = x2 - xy + xy + y2
= x2 + y2 (1).
Thay x = -6, y = 8 vào (1), ta được
 (-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100. 
HS trả lời.
Bài tập 3: Tìm x, biết:
b/ x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
3x = 15
x = 5
HS trả lời.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài từ SGK và vở ghi (Học kĩ quy tắc).
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK và làm các bài tập 1; 2; 3; 4; 5 SBT - tr 1

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan 8(29).doc