I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Giúp học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
2. Kỹ năng:
Học sinh biết vận dụng linh hoạt quy tắc để tính toán.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II.Chuẩn bị:
HS: Xem trước nội dung bài.
GV: Thiết bị giảng dạy, bảng phụ.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
2. Nhắc lại kiến thức cũ:
· Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
xm . xn = .
· Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng
a(b + c) = .
3.Bài mới:
Tuần 1: Ngày soạn: Tiết PPCT: 01 CHƯƠNG I - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Bài 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức. 2. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng linh hoạt quy tắc để tính toán. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II.Chuẩn bị: HS: Xem trước nội dung bài. GV: Thiết bị giảng dạy, bảng phụ. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Nhắc lại kiến thức cũ: Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số xm . xn = ............... Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng a(b + c) = ............. 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hình thành quy tắc CHƯƠNG I - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Bài 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC 1. Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. - Yêu cầu HS giải ?1. -Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? - Cho học sinh lập lại quy tắc trong SGK trang 4 để khẳng định lại. - HS lên bảng thực hiện ?1. *5x . (3x2 – 4x + 1) = 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1 = 15x3 – 20x2 + 5x -HS đọc quy tắc nhiều lần. Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc, rèn kỹ năng 2. Áp dụng: *2x2 .(x2 + 5x - ) = 2x3.x2 + 2x3.5x – 2x3. =2x5 + 10x4 – x3 -Cho HS làm ví dụ SGK 2x2 .(x2 + 5x - ) . -Nêu ?2 SGK. - Muốn nhân đa tức với đơn thức ta làm như thế náo? - Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. - Thực hiện ví dụ theo yêu cầu của giáo viên - Trả lời và thực hiện ?2 trong sách giáo khoa. - Trả lời dựa vào quy tắc. Hoạt động 3: Củng cố S = ==8x2 + 4x Với x = 3m thì : S = 8.32 + 4.3 = 72 + 12 = 84 m2 - Cho HS làm ?3 SGK; *Lưu ý HS: (A+B)C = C(A+B) -Làm bài tập 1a,b,c SGK trang 5. - Cho HSlên bảng giải bài. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. - 1 HS trình bày bảng: S = ==8x2 + 4x * Với x = 3m thì : S = 8.32 + 4.3 = 72 + 12 = 84 m2 - HS quan sát và chữa sai (Nếu có). 4. Họat động đánh giá: Hướng dẫn HS thực hiện và giải bài tập 3,4,5 SGK trang 5,6 5. Hoạt động nối tiếp: Về xem lại bài đã học và xem trước nội dung bài tiếp theo. Tuần 1: Ngày soạn: Tiết PPCT: 02 Bài 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức. 2. Kỹ năng: Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị: HS: Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức. GV: Giáo án, bảng phụ. III.Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: +Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. +Tính A = x(x – y) + y(x –y) = x2 – xy + xy – y2 = x2 – y2 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới Bài 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC 1.Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. - Cho hai đa thức x-2 và 6x2 – 5x + 1. - Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 6x2 – 5x + 1. - Hãy cộng các kết quả tìm được. -Hướng dẫn HS nhân hai đa thức đã sấp xếp. - HS thực hiện theo nhóm, đại diện nhóm trình bày. -HS: 6x3 – 17x2 + 11x + 2 là tích của hai đa thức thức x-2 và 6x2 – 5x + 1. - Nhắc lại cách trình bày đã ghi trong SGK. Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc, rèn kỹ năng 2. Áp dụng: a. (x+3)(x2+3x-5) = x3+6x2 + 4x – 15 b. S = D x R = (2x + 3y) (2x – 3y) = 4x2 – 6xy + 6xy – 9y2 = 4x2 – 9y2 *Với x = 2,5 mét ; y = 1 mét S = 4.(2,5)2 – 9.12 = 16(m2) -Cho HS làm ?2 trong SGK. - Cho các nhóm đại diện lên bảng giải bài. -Nhận xét, đánh giá bài làm của HS. - Cho Hs làm bài tập ?3 trong SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng giải bài và sau đó nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện giải bài tập 7,8 trang 8 trong SGK. -Cho hai HS đại diện lên bảng giải bài. - Thực hiện theo nhóm giải bài tập ?2a và ?2b. - Đại diện nhóm lên bảng giải bài. - Theo dõi phần sửa sai của giáo viên - Thực hiện?3 theo sự phân công và hướng dẫn của giáo viên -Nhắc lại quy ytắc nhân đa thức với đa thức. -Giải bài tập 7,8 SGK tại lớp. -Đại diện lớp lên bảng giải bài. 4. Hoạt động đánh giá: Cho Hs thực hiện bài 9 SGK trang 8 và đại diện lớp sửa bài. 5. Hoạt động nối tiếp: -Về xem lại bài đã làm và đã học. -Làm bài tập phần luện tập SGK dựa theo phần áp dụng đã học. Tuần 2: Ngày soạn: Tiết PPCT: 04 Bài 3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 2. Kỹ năng: Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhận xét chính xác để áp dụng hằng đẳng thức hợp lý. II. Chuẩn bị: HS: Xem trước nội dung bài. GV: Bảng phụ, giáo án, hằng đẳng thức. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2.Kiểm tra bài cũ: + Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. + Tính: a.A = ( x + y )( x + y) = x2 + xy + xy + y2 = x2 + 2xy + y2 b. B = ( x – y )( x – y) = x2 – xy – xy + y2 = x2 – 2xy + y2 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm quy tắc bình phương của một tổng. Bài 3: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 1. Bình phương của một tổng: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 Áp dụng: a. (x + 1)2 = x2 + 2x + 12 = x2 + 2x + 1 b.x2 + 4x + 4 = (x)2 + 2.x.2 + (2)2 = (x + 2)2 c.512 = ( 50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601 d. 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 +12 = 90000 + 600 + 1 = 90601 - Thực hiện phép nhân: (a+b)(a+b). - Từ đó rút ra kết luận: (a+b) = ?. - Tổng quát với A, B là các biểu thức tùy ý ta có: (A+B)2= A2+ 2AB+ B2. - Cho HS ghi hằng đẳng thức và phát biểu hằng đẳng thức bằng lời. - Cho học sinh thực hiện phần áp dụng ?2 SGK. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Từ đó rút ra: (a+b)2= a2+ 2ab+ b2 - Ghi hằng đẳng thức bình phương cua một tồng. - Thực hiện ?2 theo yêu cầu của giáo viên. Hoạt động 2: Tìm quy tắc bình phương của một hiệu 2. Bình phương của một hiệu: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 Áp dụng: a/ (x - 1)2 = x2 – 2.x.1 + 12 = x2 - 2x + 1 b/ (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 – 12xy +9y2 c/ 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + (-1)2 = 10000 – 200 + 1 = 9801 - Cho học sinh làm ?3 [(a+ (-b)]2 = a2 +2.a.(-b) + (-b)2 -Học sinh cũng có thể tìm ra kết quả trên bằng cách nhân(a - b )(a - b) - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. - Tổng quát: Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có : (A - B)2 = A2 - 2AB + B2 - Cho HS làm phần áp dụng. - Học sinh thực hiện ?3. - Học sinh thực hiện và so sánh với kết quả [(a+ (-b)]2 - HS quan sát và chữa sai (nếu có). - Học sinh ghi nhận và ghi vào vỡ. - Học sinh làm phần áp dụng theo sự phân công của giáo viên Hoạt động 3 : Hiệu hai bình phương 3. Hiệu hai bình phương Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có : A2 - B2 = (A + B) (A – B) *Áp dụng: a.(x +1)(x- 1) = x2 – 12 = x2 -1 b.(x – 2y)(x + 2y) = x2 –(2y)2 = x2 – 4y2 c.56 . 64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584 -Cho học sinh tính ?5 (a+ b )(a – b). - Từ kết quả trênrút ra kết luận (A+B)(A-B) = ? - Cho HS phát biểu bằng lời và ghi bảng. - Cho HS làm phần áp dụng. - Thực hiện ?5. - Rút ra qui tắc. - Phát biểu và làm phần áp dụng SGK. - Học sinh làm phần áp dụng theo sự phân công của giáo viên 4. Hoạt động tổng kết: - Hướng dẫn học sinh thực hiện ?7 và bài tập 17 SGK trang 11. - Nhận xét, sữa sai cho học sinh. 5. Hoạt động nối tiếp: Về nhà xem lại bài đã học và làm bài tập còn lại trong SGK. Tuần 3: Ngày soạn: Tiết PPCT: 05 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: B2inh phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các hằng đẳng thức đó. 3. Thái độ: Phát triển tư duy logic, thao tác phân tích tổng hợp. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ, nội dung bài. III. Tiến trình dạy học: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: +Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống thích hợp (A + B)2 = ................................. .....................= (A + B) (A – B) A2 – 2AB + B2 = ...................... +Tính A = (a + b)2 – (a – b)2 = a2 + 2ab + b2 – (a2 – 2ab + b2) = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 = 4ab. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra kết hợp với luyện tập LUYỆN TẬP 1. Bài tập 16 SGK. a. (x+1)2 b. (3x+y)2 c. (5a-2b)2 d. (x-1/2)2 -Cho HS thực hiện lại bài 16 và 18 SGK. - Nhận xét, đánh giá kết quả bài làm của học sinh. - Đưa ra hướng làm bài tốt hơn. -Hai HS lên bảng trình bày. - Chú ý theo dõi phần hướng dẫn của giáo viên. Hoạt động 2: Bài tập 21 trang 12 2.Bài tập 21 trang 12. a.(2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1 = (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12= [(2x + 3y) + 1]2 = (2x + 3y + 1)2 b.9x2 – 6x + 1 = (3x)2 – 2.3x.1 + 12= (3x – 1)2 c. x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 - Cho HS đọc đề 21 trang 12. - GV hướng dẫn học sinh cách làm. -GV mời hai HS lên bảng trình bày bài giải. - 1 HS độc đề bài. - Học sinh lắng nghe. - 2 HS lên bảng trình bày bài giải. Hoạt động 3: Bài tập 22 SGK. 3.Bài tập 22 SGK a. 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = =10201 b.1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.100.1 + 12 = 39601 c.47.53 = (50 – 3) ... ằng phân thức Cho HS là ?2 Tương tự như phép trừ hai số hữu tỉ, em nào hãy phát biểu thử phép trừ hai phân thức ? Nêu các cách viết khác của : HS : thảo luận nhóm trả lời Đại diện nhóm lên bảng. HS lên bảng. HS phát biểu. Hai HS lên bảng viết. Hoạt động 4 : Ví dụ : tính : - = = Gv : đưa bảng phụ ghi ví dụ và hướng dẫn HS cách giải. Cho HS làm ?3 GV nhận xét. Cho HS làm ?4 GV : nhận xét và cho điểm HS làm theo nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Tính : = = HS lên bảng Tính : = = = Hoạt động 5 : Củng cố * Bài tập 29c, 30a,b Ch o HS làm bài tập 29c; 30a,b HS làm theo nhóm và đại diện nhóm lên bảng. 3.Hoạt động nối tiếp: Về nhà học bài, làm bài tập và xem tiếp nội dung bài tiếp theo. Tuần 16: Ngày soạn: Tiết 32 Bài 7: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm chắc quy tắc và các tính chất của phép nhân phân 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận chính xác. II.Chuẩn bị: -GV: SGK -HS :SGK, bảng phụ. Thuộc hằng đẳng thức, thành thạo phân tích đa thức thành nhân tử III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: KTBC: Nhắc lại công thức nhân 2 phân số: Phát biểu cách nhân 2 phân số bằng lời? (tử nhân tử, mẫu nhân mẫu) Phép nhân 2 phân thức cũng tương tự phép nhân 2 phân số. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Thực hiện ?1 ?1. -Cho HS thử thực hiện ?1 -Gọi 1 em lên trình bày -Cho HS nhận xét -HS làm -HS lên bảng làm -Nhận xét Hoạt động 2: Quy tắc Quy tắc: SGK/51 H1: Phát biểu thử quy tắc nhân 2 phân thức? -Cho HS đọc lại và ghi theo SGK -nhắc HS nhớ rút gọn tích H2: -Cho HS làm VD a -GV hướng dẫn HS làm -Chú ý HS rút gọn -Cho HS làm VD b (cá nhân) -Gọi 1 HS lên bảng làm H3: Nhận xét tích? H4: Ta nên tính nhanh bằng cách nào? H5: Aùp dụng tính chất gì của phép nhân? Chú ý: SGK/52 VD: Tính nhân: VD: ?4.Tính nhanh: VD: Tính nhân: VD: ?4 3. Hoạt động tổng kết: Làm BT 38, 39a/52 Nhắc HS khi nhân tử, nhân mẫu nhớ đóng ngoặc. 4.Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn HS làm BT còn lại/52-53 - Học quy tắc nhân 2 phân thức và ôn lại cách cộng Tuần 16 Ngày soạn: Tiết: 33 Bài 8: PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh biết tìm phân thức nghịch đảo của một phân thức cho trước. -Nắm chắc và biết sử dụng quy tắc phép chia phân thức để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng: -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng nhân phân thức. -Biết tính toán với 1 dãy nhiều phép tính. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc và tính chính xác trong tính toán. II.Chuẩn bị: -GV: SGK, giáo án.. -HS: SGK, xem trước nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC KTBC: Sửa BT HS thắc mắc. Tính nhân: Nhận xét các tích trên? Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phân thức nghịch đảo I.Phân thức nghịch đảo: -Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1 -Giới thiệu như phần KTBC là 2 phân thức nghịch đảo H1: thế nào là 2 phân thức nghịch đảo H2: Hãy cho vài VD các phân thức nghịch đảo của nhau? -Nhận xét tích của 2 phân thức bằng 1 -Đọc khái niệm -HS tự chọn VD ghi vào tập HS tự chọn VD ghi vào tập Hoạt động 2: Phép chia II.Phép chia: Quy tắc: SGK/54 VD: Tính chia: ?3. ? Thử đoán quy tắc chia 2 phân thức dựa theo cách chia 2 phân số ? -GV hướng dẫn HS làm VD H6:Chuyển thành phép nhân? -Nhắc HS rút gọn phân thức -Cho HS làm ?3, ?4 -HS trả lời: Chia bằng nhân nghịch đảo. -HS làm VD -Nột HS lên chuyển phép chia thành phép nhân. -HS tự làm ?3, ?4 3. Hoạt động tổng kết: Cho HS làm BT 4254 Hoạt động nối tiếp: Học quy tắc, ôn bài cũ, Làm BT 43, 4454 Tuần 16 Ngày soạn: Tiết 34 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sâu hơn về biểu thức hữu tỉ của một phân thức. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. Có kỹ năng thành thạo trong việv tìm ĐK của biến để giá trị của một phân thức được xác định. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong học tập và tính cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: HS : bài tập về nhà Gv : bảng phụ, giáo án. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Oàn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sỉ sô. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ LUYỆN TẬP GV : gọi 1 HS giải bài tập 46b. GV : gọi 1 HS giải bài tập 54a. Giáo giên nậhn xét và cho điểm. Hai HS lên bảng giải, cả lớp theo dõi Hoạt động 2: Bài tập 48 *Bài tập 48 : a/. Ta có : x + 2 ¹ 0 x ¹ -2 Vậy điều kiện để phân thức : được xác định là x ¹ -2. b/. = = x+2 c/. Nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 1 thì x+2 = 1 suy ra : x = -1 ¹ -2 nên với x = -1 thì giá trị của phân thức bằng 1. d/. nếu giá trị của phân thức đã cho bằng 0 thì : x+2 = 0 suy ra : x = - 2 do ĐK x ¹ -2 nên không có giá trị nào của x để giá trị của phân thức đã cho bằng 0. GV : gọi 1 HS lên làm câu 48a, b. Một HS khác làm câu c, d. Một HS lên bảng giải, cả lớp theo dõi và nhận xét. Hoạt động 3 :Bài tập 50a *Bài tập 50a : Gọi 1 HS sữa bài 50a. GV yêu cầu HS trình bày trước cách giải. Một HS lên bảng giải, cả lớp theo dõi và nhận xét. Hoạt động 4 : Bài tập 51b *Bài tập 51b Gọi HS sữa bài tập 51b. Gv gọi HS khá lên bảng. Hoạt động 5 : Củng cố *Bài tập 52 : nên 2a chẵn. Vậy với x ¹ 0 , x ¹ a thì giá trị của biểu thức là số chẵn. *Bài tập 53 : Gọi HS sữa bài tập 52 Gọi HS sữa bài tập 53. HS dự đoán câu b. 1 HS lên bảng. 1 HS lên bảng. 3. Hoạt động nối tiếp : Về nhà học bài và xem trước nội dung bài tiếp theo. Tuần 17 Ngày soạn: Tiết 35: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh biết tìm phân thức đối của một phân thức cho trước. -Nắm chắc và biết sử dụng quy tắc phép trừ phân thức để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng: -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cộng phân thức. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc và tính cẩn thận trong học tập. II.Chuẩn bị: -HS: SGK, xem trước nội dung bài. -GV: SGK, giáo án. III. Tiến trình dạy học: KTBC: Một phân thức được xác định khi nào? HS sửa BT 48/58 a)Phân thức xác định Û x + 2 ¹ 0 Û x ¹ -2 b) c)Giá trị của phân thức = 1 nên: x + 2 = 1 Û x = -1 (nhận vì x ¹ 2) d)Giá trị của phân thức = 0 nên: x + 2 = 0 Û x = -2 (loại vì x ¹ -2) vậy không có giá trị nào của x để phân thức = 0 HS sửa BT 54a/59 Bài mới: Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV *Bài 50/58 -Tất cả cùng làm BT 50/58 -HS sửa bài 50/58 -Cho HS làm BT 50/58 vào tập BT -Cho 2 HS sửa bài 50/58 -GV chấm 5 tập Bài 51b/58 = -HS lên bảng giải -HS sửa bài -Cho HS giải bài 51b/58 -Gọi 1 HS lên bảng giải -GV hướng dẫn cho cả lớp từng bước giải Bài 52/58 vậy GT của BT là số chẵn -HS sửa BT 52/58 -GV hướng dẫn HS BT 52 -Chú ý HS 2a (a là số nguyên) là 1 số chẵn 56/59 Số vi khuẩn có trên 1 cm2 da em là 6000 con, trong đó có 1500 con có hại -HS họat động nhóm nhanh để tìm câu trả lời nhanh nhất -Cho HS họat động nhóm Hoạt động tổng kết: - GV hướng dẫn BT 53, 54/59 Hoạt động nối tiếp: Ôân chương II. -Làm các BT còn lại trang 58-59 Tuần 17 Ngày soạn: Tiết 36 ÔN TẬP CHƯƠNG II I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh biết tìm phân thức đối của một phân thức cho trước. -Nắm chắc và biết sử dụng quy tắc phép trừ phân thức để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng: -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cộng phân thức. 3. Thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc và tính cẩn thận trong học tập. II.Chuẩn bị: -HS : Ôn kiến thức chương II -GV: chuẩn bị các câu hỏi ôn tập tương tự SGK/61 III. Tiến trình dạy học:: KTBC+ ôn tập: (27 ph) - GV gọi HS lên lần lượt bốc thăm trả lời các câu hỏi SGK/61( mỗi nhóm 2 lần) Bài ôn: (10 phút) Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ôn tập chương II: 1.Phân thức đại số và các tính chất 2.Các phép tóan thực hiện với các PTĐS: a.Phép cộng b.Phép trừ c.Phép nhân. d.Phép chia Chú ý: Điều kiện để PTĐS xác định: MT ¹ 0 -HS trảlời các tính chất -ghi tóm tắt nội dung ôn tập -GV nhắc lại, yêu cầu HS trả lời -GV ghi tóm tắt Hoạt động tổng kết: (5 ph) -Cho HS sửa BT 57/62 Hoạt động nối tiếp:(3 ph) -HS ôn lại bài học ( các câu hỏi trang 61) -Làm BT 58/62 Tuần 18: Ngày soạn: Tiết 37: ÔN TẬP CHƯƠNG II (TT) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Học sinh biết tìm phân thức đối của một phân thức cho trước. -Nắm chắc và biết sử dụng quy tắc phép trừ phân thức để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng: -Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cộng phân thức. 3. Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc và tính cẩn thận trong học tập. II.Chuẩn bị: -HS:SGK, HS đã ôn bài.. -GV: SGK, giáo án III. Tiến trình dạy học: KTBC: (15 ph) HS sửa BT 58/62 Bài mới: Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV Bài 59/62 a)Khi P = -Làm BT 59a/62 -Sửa BT 59a -Cho HS làm BT 59a/62 vào vở BT , GV chấm tập 3 em nhanh nhất -Cho Hs sửa BT 59a/62 -GV cho kết quả câu b là 1, yêu cầu HS làm ở nhà Bài 62/62 Giá trị của phân thức xác định Û x2 – 5x ¹ 0 Û x.(x – 5) ¹ 0 Û x ¹ 0 và x – 5 ¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ 5 TL1: Phải tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định -HS giải H1: Muốn tính giá trị của biểu thức ta phải làm gì trước? -Gọi HS lên tìm GT để PT xác định -HS tìm TL2: Điều kiện x ¹ 5, nên không nhận giá trị x = 5 -Cho HS giải tiếp: cho PT bằng 0, tìm x H2: x = 5 có nhận được không?Vì sao? Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn BTVN: bài 61, 64/62 Ôn bài
Tài liệu đính kèm: