Tiết 6:
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC (TIẾP)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm được các hằng đẳng thức: lập phương một tổng, lập phương 1 hiệu
2.Kĩ năng
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
3.Thái độ : Tập trung chú ý để phân biệt sự khác nhau và giống nhau giữa các hạng tử trong dạng khai triển của hai hằng đẳng thức : bình phương một tổng và bình phương một hiệu
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS: Thước; Học 3 hằng đẳng thức ở bài cũ
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Ngày soạn : 31/8/2010 Ngày dạy: 1/9/2010 Tiết 6: những hằng đẳng thức (tiếp) I. Mục tiêu 1.Kiến thức - Nắm được các hằng đẳng thức: lập phương một tổng, lập phương 1 hiệu 2.Kĩ năng - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập 3.Thái độ : Tập trung chú ý để phân biệt sự khác nhau và giống nhau giữa các hạng tử trong dạng khai triển của hai hằng đẳng thức : bình phương một tổng và bình phương một hiệu II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu HS: Thước; Học 3 hằng đẳng thức ở bài cũ III. Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5ph) 1.Tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số - Các tổ trưởng báo cáo bài tập làm ở nhà của các bạn 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi hai học sinh GVnêu 2 câu hỏi sau Câu 1: Phát biểu bằng lời hằng đẳng thức: hiệu hai bình phương ,áp dụng làm bài tập 1 Câu 2 : Viết công thức tổng quát của các hằng đẳng thức đã học,áp dụng làm bài tập 2 HS: Phát biểu,viết công thức sau đó áp dụng làm bài tập 1.(4m-p)(4m+p) 2. (a+b)(a+b)2 GV: Gọi HS nhận xét và cho điểm Chữa bài tập 1) (4m-p)(4m+p) = (4m)2 - p2 =16m2- p2 2) (a+b)(a+b)2 = (a+b)(a2+2ab +b2) = a3 +3a2b+3ab2 + b3 HĐ2: Giảng bài mới (30ph) GV: qua bài tập 2 ở trên rút ra công thức (a+b)3= ? HS: (a+b)3 = a3+3a2b+3ab2+b3 HS ....là : (A+B)3 = A3+3A2B+3AB2+B3 GV : Nhìn công thức các em hãy phát biểu bằng lời về hằng đẳng thức bình phương của một tổng hai biểu thức ? HS : Phát biểu bằng lời GV: phát biểu lại áp dụng tính a) (x+1)3 b) (2x+y)3 HS: lên bảng trình bày GV : cả lớp làm ?3 HS : lên bảng làm GV : Gọi HS nhận xét bài của bạn và hỏi cả lớp như sau : Qua đó các em hãy rút ra công thức tính lập phương 1 hiệu như thế nào ? GV?4: Phát biểu hằng đẳng thức lập phương 1 hiệu bằng lời HS phát biểu ?4 áp dụng, tính : a) b) (x-2y)3 GV : nhận xét và chốt phương pháp Các nhóm cùng giải phần c (bảng phụ) Cho biết kết quả từng nhóm ? HS: hoạt động nhóm Các nhóm đưa ra kết quả c) khẳng định đúng: 1 và 3 GV: gọi nhận xét, sau đó chữa và chốt lại phần c của bài tập áp dụng 1. Lập phương của một tổng (a+b)3 = a3+3a2b+3ab2+b3 Với A, B là hai biểu thức bất kì ,ta có : (A+B)3 = A3+3A2B+3AB2+B3 áp dụng : Tính a)(x+1)3 = x3+3x2+3x+1 b) (2x+y)3= (2x)3+3(2x)2y+3.2xy2+y3 = 8x3+12x2y+6xy2+y3 ?3 : Tính [a+(-b)]3 [a+(-b)]3 = a3+3a2 (-b)+3a(-b)2+(-b)3 (a-b)3 = a3-3a2b+3ab2-b3 2. Lập phương của một hiệu Với A và B là hai biểu thức bất kì ta có : TQ: (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 áp dụng: a) b) (x-2y)3= x3-3x2.2y+3x(2y)2-(2y)3 c ) Đáp án: 1. Đ 4. S 2. S 5. S 3. Đ HĐ3: Củng cố (8ph) GV 1. Phát biểu bằng lời nội dung hai hằng đảng thức đẳng thức: Lập phương 1 tổng, lập phương 1 hiệu? Cho ví dụ để tính . 2. Giải bài tập 26a,27b,28a,29/14 sgk 4.Bài tập BT26 : Tính a) (2x2+3y)3 = 8x6+36x2y+18xy2+27y3 Bài tập 27b: Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương 1 tổng hoặc 1 hiệu: 8 -12x +6x2 -x2= (2-x)3 HĐ4: Hướng dẫn và giao bài tập về nhà (2 ph) HDVN : Về nhà các em học bài theo hướng dân của thầy như sau + học 2 hằng đẳng thức: lập phương một tổng, một hiệu (Viết được công thức và phát biểu được bằng lời , chú ý vận dụng theo hai dạng xuôi ngược ) + BTVN: 26, 27,28 (các phần còn lại) sgk/14 +Làm thêm : Bài 16 ; 3. 5 (TR7,8 / SBT) Hướng dẫn: Bài 3.5 : (a+b+c)3 = ( (a+b) + c )3 sau đó coi A = a + b và B = c rồi áp dụng hằng đảng thức lập phương của một tổng để khai triển .
Tài liệu đính kèm: