Tiết 54
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải bt bằng lập pt
- Luyện tập dạng toán chuyển động, năng suất, phần trăm ,.
3.Thái độ
cẩn thận, chính xác trong các bước giải
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước.
HS : Thước. Ôn lại dạng toán giải.
Ngày soạn:13/2/2011 Ngày dạy :14/2/2011 Tiết 54 luyện tập I. Mục tiêu 1.Kiến thức Củng cố cho học sinh các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải bt bằng lập pt - Luyện tập dạng toán chuyển động, năng suất, phần trăm ,...... 3.Thái độ cẩn thận, chính xác trong các bước giải II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước. HS : Thước. Ôn lại dạng toán giải. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) 1.ổn định : GV : Nghe các tổ trưởng báo cáo về tình hình bài tập làm ở nhà của học sinh 2.Kiểm tra HS 1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình GV: cho học sinh nhận xét bạn vừa phát biểu đã đầy đủ chưa ? bổ sung ? HS2 : Chữa BT 45/31 SGK? GV: gọi HS nhận xét và cho điểm ( Sau khi học sinh trả lời thì GV treo bảng phụ ghi tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ) BT 45/31 SGK? Giải Gọi năng suất 1 ngày khi hợp đồng: x, x ẻ Z+ Năng suất 1 ngày khi thực hiện 120%x Số thảm khi hợp đồng: 20x Số thảm khi thực hiện: 18.120%x PT: 108x - 100x =120 x = 15 (TMĐK) Số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng: 20. x = 20.15 = 300 Hoạt động 2: Bài mới (35 phút) GV: Nghiên cứu BT 46/31 ở bảng phụ? Bài toán này có mấy đối tượng tham gia ? HS : Cóa 1 đối tượng tham gia , đó là Ôtô GV : Có mấy đại lượng tham gia vào bài toán ? HS : Có 3 đại lượng tham gia vào bài toán , đó là v ,s , t GV: Những đại lượng nào đã biết ? chưa biết HS : Trả lời . GV : Em hãy chọn một đại lượng chưa biết làm ẩn . HS : Ta có thể chọn quãng đường ô tô dự định đi làm ẩn .Vậy gọi quãng đường ô tô dự định đi là x (km), x >0 GV: Hãy biểu diễn các đại lượng khác thông qua ẩn ? + Trong BT ô tô dự định đi ntn? + Thực tế ôtô đi ntn? + PT của BT? GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải 1.Bài tập tại lớp Bài 46 (SGK/ Tr31) giải Gọi quãng đường ô tô dự định đi là x (km), x >0 Quãng đờng còn lại : x - 48 Thời gian dự định : x/48 (h) Thời gian đi trên đoạn còn lại: x - 48/54 PT: .... x = 120 Vậy quãng đường AB dài 120km GV: Đưa BT 47/32 lên bảng phụ + Chọn ẩn cho BT + Lập PT cho BT? GV: Gọi HS trình bày lời giải của pt và KL sau đó chữa HS : trình bày lời giải GV : Chốt lại các bước giải bài toán Bài 47( SGK / Tr 37 ) Giải Số tiền lãi sau T1: a%x (đ) Số tiền cả gốc và lãi sau T1: x + a%x = x(1+a%) Số tiền lãi sau T2: x(1+a%) PT: 1,2%x + 1,2%(1+1,2%)x = 48,28 241,44x = 482880 x = 2000 (TMĐK) Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu: 2000 tức 2 triệu đồng. GV: Nghiên cứu BT 48/32 ở bảng phụ? HS: nghiên cứu đề . GV: Năm nay số dân tỉnh A tăng 1,1%, em hiểu ntn + Yêu cầu HS hoạt động nhóm để lập bảng phân tích rồi giải BT. Các nhóm trình bầy lời giải của nhóm mình GV : Chữa và chốt phương pháp Bài 48/ ( SGK / Tr 32 ) HS: dân số tỉnh A năm ngoái 100%, năm nay:100%+1,1% = 101% Số dân năm ngoái Số dân năm nay A x (ngời) 101,1% B 4tr - x 101,2%.(4tr -x) Gọi số dân năm ngoái tỉnh A là x (ngời) Số dân năm nay tỉnh A: 101,1%x Số dân năm ngoái tỉnh B: 4tr - x Số dâm năm nay tỉnh B: 101,2% (4tr-x) PT: 101,1%x - 101,2%(4tr - x) = x = 2400000 (TMĐK) Vậy số dân năm ngoái tỉnh A: 2400000 Số dân năm ngoái tỉnh B: 1600000 Hoạt động 3: Củng cố (3 phút) - Nhắc lại các bước giải BT bằng lập phương trình? HS đứng tại chỗ nhắc lại Hoạt động 4: Hướng dẫn dẫn về nhà (2 phút) - Xem lại các BT đã chữa - BTVN : Bài 50 , 51 ( SGK / Tr33 ) - Ôn lại Chương III - Làm các câu hỏi ôn tập chương 3 - Hướng dẫn về nhà - Bài 50 : Giải các phương trình sau a) Thực hiện phép tính ở vế trái áp dụng qui tắc chuyển vế đã học , biến đổi về dạng ax + b = 0 c) QĐM ở cả hai vế , khử mẫu , biến đổi về dạng ax + b = 0
Tài liệu đính kèm: