Tiết 47
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích
dạng: A(x).B(x).C(x) = 0.
- Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố
phần phân tích một đa thức thành nhân tử.
2.Kĩ năng
Bước đầu học sinh có kĩ năng giải phưong trình tích
3.Thái độ: HS có ý thức ôn kiến thức cũ để áp dụng vào bài mới
II. CHUẨN BỊ:
- HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà.
- GV: chuẩn bị các ví dụ ở bảng phụ để tiết kiệm thời gian.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn:18/11/2011. Ngày giảng: 19/11/2 /2011. Tiết 47 Phương trình tích I. Mục tiêu 1.kiến thức - HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng: A(x).B(x).C(x) = 0. - Biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích để giải, tiếp tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử. 2.Kĩ năng Bước đầu học sinh có kĩ năng giải phưong trình tích 3.Thái độ: HS có ý thức ôn kiến thức cũ để áp dụng vào bài mới II. Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị tốt bài tập ở nhà. - GV: chuẩn bị các ví dụ ở bảng phụ để tiết kiệm thời gian. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ P/tích các đa thức sau thành nhân tử a/ x2 + 5x b/ 2x(x2- 1) - (x2-1) b) 2x(x2- 1) - (x2-1) = (x2- 1)(2x-1) = ( x-1)(x+1)(2x-1) Hoạt động 2: Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải - GV: cho các phưong trình sau : a/ x (5 + x) = 0 b/ (2x - 1)(x +3)(x+9) = 0 GV ;Em có nhận xét gì về vế trái của mỗi phương trình ? HS : VT đều là một tích GV : các phương trình đó gọi là phương trình tích - GV: yêu cầu mỗi HS cho 1 ví dụ về phương trình tích. HS : Lấy một vài ví dụ về phương trình tích 1. Phương trình tích và cách giải: Ví dụ 1 : Giải phương trình ( 2x - 3 ) (x+1) = 0 Suy ra : 2x - 3 = 0 hoặc x+ 1 = 0 Giải 2 phương trình 1) 2x - 3 = 0 2x = 3 x = 1,5 2 ) x + 1 = 0 x = - 1 Vậy : Tập nghiệm của phương trình đã cho là GV: Vậy một cách tổng quát muốn giải phương trình tích dạng A(x) . B(x) = 0 ta giải như thế nào ? HS : ta đi giải 2 phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng . A(x).B(x) = 0A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Tổng quát : Hoạt động 3: áp dụng GV : Để giải phương trình ở ví dụ 2 các em hãy tự nghiên cứu SGK và trình bày lời giải vào vở HS : nghiên cứu SGK và trình bày lời giải vào vở GV : Qua ví dụ 2 các em thấy để giải phương trình ở ví dụ này thì ta đã làm qua các bước như thế nào ? HS : TRả lời các bước tiến hành giải 2. áp dụng: Ví dụ 2 : Giải phương trình (x+1)(x+4) = (2 - x)(2+x) (x+1)(x+4) -(2 - x)(2+x) = 0 x(2x+5) = 0 x = 0 hoặc 2x+5 =0 x = 0 hoặc x = - 2,5 - GV: cho HS thực hiện ?3 - Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau đó thực hiện ?4 (có thể thay bởi bài x3 +2x2 +x = 0) - Trước khi giải, GV cho HS nhận dạng phương trình, nêu hướng giải GV nên chú ý trường hợp HS chia 2 vế của phương trình cho x ?3 : Giải phương trình x+ 1 = 0 hoặc x -1 = 0 hoặc 2x-1 = 0 Vậy : phuơơng trình có ba nghiệm x = -1 ; x = 1 ; x = 0, 5 Ví dụ: Giải phương trình: x3 + 2x2 +x =0 ú x(x + 1)2 = 0 ú x =0 hoặc x +1 = 0 a/ x =0 b/ x + 1 =0 ú x =- 1 S = {0; -1} Hoạt động 4: Củng cố HS làm bài tập 21c, 22b, 22c. GV: Lưu ý sửa chữa những thiếu sót của hs * BT trắc nghiệm : Giá trị nào sau đây thoả mãn pt : (x-3)(x+2 ) = 0 : A. x = 3,x = 2 B. x = 3 C. x = 3,x = -2 ; D. x = -2 - HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi kết quả ở nhóm. Ba HS lần lượt lên bảng giải. Bài tập 21c (4x +2)(x2 +1) =0 ú 4x +2 = 0 x = - 0,5 hoặc x2 +1 = 0 ( vô nghiệm ) Vậy : tập nghiệm là Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà GV: thế nào là phương trình tích ? Nêu cách giải tổng quát phương trình tích dạng A(x). B(x) = 0 ? - Xem lại cách giải pt tích và các ví dụ . - Làm BT 21b, 21d, 23, 24, 25/ tr17 (SGK) * HD bài 24d/17: Giải pt x2-5x + 6 =0. Tách hạng tử -5x = -2x-3x , ta có x2-2x-3x+6=0 (x2-2x)-(3x-6)=0 x(x-2)-3(x-2)=0 (x-2)(x-3) = 0 .Giải pt tích này ta được kết quả.
Tài liệu đính kèm: