Tiết 31
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Củng cố cho học sinh về quy tắc thực hiện phép trừ và thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ các phân thức
2.Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ thông qua một số bài tập
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải theo các bước
3.Thái độ
HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ, thước
HS : Ôn lại quy tắc phép trừ phân thức . Thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày soạn :1/12/2010 Ngày dạy :2/12 /2010 (dạy bù) Tiết 31 Luyện tập I. Mục tiêu 1.Kiến thức -Củng cố cho học sinh về quy tắc thực hiện phép trừ và thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ các phân thức 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ thông qua một số bài tập - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải theo các bước 3.Thái độ HS có thái độ nghiêm túc trong giờ học II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước HS : Ôn lại quy tắc phép trừ phân thức . Thước kẻ. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) 1.ổn định lớp GV : Nhắc nhở học sinh nhanh chóng ổn định để chuẩn bị cho giờ học 2.Kiểm tra GV : Nêu các yêu cầu của phần kiểm tra như sau *Điền tiếp vào chỗ trống(...) HS 1: nêu quy tắc ... tính b) Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) GV: Các em làm các bài tập sau BT 33b50 GV: cho biết yêu cầu của bài tập . HS : Trả lời GV : Nhắc lại quy tắc đổi dấu? +1 em lên bảng giải BT34b? Gọi HS nhận xét sau đó GV chốt kiến thức . + để tìm phân thức đối của một phân thức ta có thể làm như sau : C1 : Giữ nguyên mẫu ,đổi dấu tử C2 : Giữ nguyên tử , đổi dấu mẫu C3 : Viết thêm dấu - vào đằng trước dấu của phân thức Chú ý : Mỗi phân thức chỉ có một phân thức đối duy nhất GV : Một em nêu yêu cầu của bài tập 34b/Tr 50 ? HS : Yêu cầu Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện các phép tính GV : Nhắc lại công thức tổng quát của quy tắc đỏi dấu ? HS : GV: Nếu ta đổi dấu đứng trước phân thức và đổi dấu mẫu thức thì được một phân thức bằng phân thức dã cho GV : Gọi một học sinh lên bảng làm Bài 33b/50 : Làm các phép tính sau Bài 34b/50 : Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện các phép tính GV: yêu cầu HS nghiên cứu bài 35 cho biết đề bài yêu cầu gì? HS : nghiên cứu đề bài và cho biết yêu cầu của đề bài GV : Cho HS hoạt động nhóm Đại diện các nhóm trình bày, kiểm tra bài làm Rút ra các bước tiến hành Giải phần b Các nhóm báo cáo kết quả. GV yêu cầu HS nêu các bước khi thực hiện . * Bài tập 35 : Tính 3) Bài tập 36 ( bảng phụ) Nghiên cứu đề bài Trình bày lời giải Bài 36 /51 Giải a) Số sản phẩm phải sản xuất trong một ngày theo kế hoạch là 10000/x Số sản phẩm thực tế trong một ngày là: (10000 +80):(x-1) Số sản phẩm thực tế làm trong một ngày là: 10080 : (x-1) - 10000:x (1) b) Thay x = 125 vào ta có (1) = 205 Hoạt động 3: Củng cố (2 phút) GV: Nhắc lại các bước thực hiện phép trừ 2 phân thức có mẫu thức khác nhau. 1) Điền tiếp vào chỗ trống để hoàn thành quy tắc đổi dấu: 2) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1phút ) - Ôn lại quy tắc nhân 2 số hữu tỉ - Làm bài tập 37 (SGK/Tr51) và các bài : 24 , 25 , 26 .27 28, (SBT /r 30 - 31 ) - HDVN : Bài 37 (SGK/Tr51) .Từ đó rút ra cách tìm phân thức Ngày soạn : 5/12/2010 Ngày dạy : 6/12/2010 Tiết 32 phép nhân các phân thức đại số I. Mục tiêu 1.Kiến thức - HS nắm được quy tắc và tính chất của phép nhân các phân thức - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 2.Kĩ năng - Nắm được các bước thực hiện phép nhân các phân thức đại số - Bước đầu vận dụng để giải một số bài tập ở sgk 3.Thái độ: HS có thái độ tâpạ trung cao độ trong giờ học II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, thước; HS : Thước kẻ . Ôn qui tắc nhân 2 phân số . III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GVvà HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) 1.ổn định lớp GV : Nhắc học sinh ổn định trật tự đeer chuẩn bị cho tiết học . 2.Kiểm tra GV: Em hãy nhắc lại quy tắc nhân hai phân số * Điền tiếp vào chỗ trống: * Kết quả của phép nhân A.1 ; B. ; C. 0 ; D. GV gọi nhận xét và cho điểm A. 1 Hoạt động 2: Bài mới (30 phút) GV yêu cầu HS làm ?1 HS trình bày ?1 - Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày, GV ghi bảng GV: nêu quy phép nhân hai phân thức? GV: Phép nhân phân thức có làm giống như phép nhân phân số không ? HS : Phép nhân phân thức làm giống như phép nhân phân số - Kết quả của phép nhân 2 phân thức gọi là tích Người ta viết tích dưới dạng rút gọn. GV yêu cầu HS dụng quy tắc tính Ví dụ: Tính GV: Chia lớp làm 2 nhóm Nhóm 1: Làm ?2 Nhóm 2: Làm ?3 + Cho biết kết quả của từng nhóm + Đưa kết quả các nhóm để kiểm tra + Chốt lại phương pháp thực hiện phép nhân GV: Nghiên cứu sgk và cho biết phép nhân có tính chất gì? HS : 3 tính chất: + Giao hoán :... + Kết hợp :... + Phân phối :... GV : + Vận dụng tính chất phép nhân thực hiện ?4 + Chữa và chốt lại phương pháp ở ?4 Tiết 32 : Phép nhân các phân thức đại số 1.Quy tắc (SGK) ? 1 . Ví dụ: Tính ?2: Tính ?3: Tính: ?4 tính nhanh Hoạt động 3: Củng cố( 8 phút) GV : Cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm sau * Bài tập : Điền tiếp vào chỗ trống để được phát biểu đúng : A. (M là đa thức khác 0) ; B. C. (N là nhân tử chung khác 0) ; D. 1 Giải bài tập 38 b,c /52 2. BT 39 a/52 3. BT 40/52 4. BT 41/53 (thi giữa các tổ) Hoạt động 4:Hướng dẫn về nhà - Học quy tắc phép nhân. Xem lại các bài tập đã chữa - BTVN: 38,39 phần còn lại / 52 sgk. - Làm thêm các bài sau : Bài 29 ,30.31,32 34 (SBT /Tr 32 ,33 )
Tài liệu đính kèm: