Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 12: Độ to của âm - Nguyễn Hùng Chiến

Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 12: Độ to của âm - Nguyễn Hùng Chiến

Câu 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Âm cao thấp phụ thuộc vào yếu tố nào?

Câu 2: Một học sinh cho rằng: “Các vật dao động ở tần số từ 20Hz đến 20000Hz mới phát ra âm thanh, nếu vật dao động với tần số nhỏ hơn 20Hz hoặc lớn hơn 20000Hz thì không phát ra âm thanh”. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? Tại sao?

Thí nghiệm 1:

Cố định một đầu thước thép đàn hồi có chiều dài khoảng 20cm trên mặt hộp gỗ. Khi đó đầu thước thép đứng yên ở vị trí cân bằng. Nâng đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động trong hai trường hợp

ppt 20 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí Lớp 7 - Bài 12: Độ to của âm - Nguyễn Hùng Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Vật lý 7Bài 12:ĐỘ TO CỦA ÂMGIÁO VIÊN : NGUYỄN HÙNG CHIẾNLỚP : KHOÁ HỌC KHỞI ĐẦU – QUẬN GÒ VẤPKIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Âm cao thấp phụ thuộc vào yếu tố nào?Câu 2: Một học sinh cho rằng: “Các vật dao động ở tần số từ 20Hz đến 20000Hz mới phát ra âm thanh, nếu vật dao động với tần số nhỏ hơn 20Hz hoặc lớn hơn 20000Hz thì không phát ra âm thanh”. Theo em ý kiến trên có đúng hay không? Tại sao?EM HÃY LẮNG NGHE !Bài 12: ĐỘ TO CỦA ÂMBài 12:	ĐỘ TO CỦA ÂMI/ Biên độ dao động:	Biên độ dao động của vật là độ lệch lớn nhất của vật so với vị trí cân bằng của nó.Thí nghiệm 1:Cố định một đầu thước thép đàn hồi có chiều dài khoảng 20cm trên mặt hộp gỗ. Khi đó đầu thước thép đứng yên ở vị trí cân bằng. Nâng đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay cho thước dao động trong hai trường hợp:a/ Đầu thước lệch nhiều.b/ Đầu thước lệch íta/ Đầu thước lệch nhiều.b/ Đầu thước lệch ítCÁC NHÓM LÀM THÍ NGHIỆM NHƯ HÌNH, THẢO LUẬN VÀ ĐIỀN CÂU TRẢ LỜI VÀO BẢNG1 TRANG 34 SGKCách làm thước dao động.Đầu thước dao động mạnh hay yếu?Âm phát ra to hay nhỏ?a/ Nâng đầu thước lệch nhiều.b/ Nâng đầu thước lệch ít.C1:mạnhtonhỏyếuC2: Từ những dữ liệu thu thập trên, hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:	Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng ., biên độ dao động càng ....., âm phát ra càng .....nhiều ( hoặc ít)lớn (hoặc nhỏ)to (hoặc nhỏ)Đáp ánThí nghiệm 2:	Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng đứng thì quả cầu vừa chạm sát mặt trống.	Lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu trong hai trường hợp:a/ Gõ nhẹ.b/ Gõ mạnh.CÁC NHÓM TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU.Đáp ánC3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:	Quả cầu bấc lệch càng , chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng , tiếng trống phát ra càng nhiều (hoặc ít)lớn (hoặc nhỏ)to (hoặc nhỏ)Đáp ánKết luận: 	Âm phát ra càng ........ khi  dao động của nguồn âm càngtobiên độlớn.Bài 12:	ĐỘ TO CỦA ÂMI/ Biên độ dao động:	Biên độ dao động của vật là độ lệch lớn nhất của vật so với vị trí cân bằng của nó.	Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn và ngược lại.II/ Âm to, âm nhỏ:Tần số dao động lớnVật dao độngVật dao động ra sao?Âm phát ra thế nào?Âm phát ra caoVật dao động nhanhBiên độ dao động lớnVật dao động mạnhÂm phát ra toBẢNG ĐỘ TO CỦA MỘT SỐ ÂM-Tiếng nói chuyện thì thầm:	20dB-Tiếng nói chuyện to bình thường	40dB-Tiếng nhạc to	60dB-Tiếng ồn rất to ở ngoài phố	80dB-Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng	100dB-Tiếng sét	120dBNgưỡng đau (làm đau nhức tai)(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m)	130dBBài 12:	ĐỘ TO CỦA ÂMI/ Biên độ dao động:	Biên độ dao động của vật là độ lệch lớn nhất của vật so với vị trí cân bằng của nó.	Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.II/ Âm to, âm nhỏ:	-Đơn vị: đêxiben (ký hiệu dB)III/ Độ to của âm:	-Dụng cụ đo: đêxiben kế.	-Ngưỡng đau của tai: 130dB.C4: Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao?VẬN DỤNG:HÃY TRAO ĐỔI VÀ ĐẠI DIỆN NHÓM LÊN TRÌNH BÀY.C5: Hãy so sánh biên độ dao động của điểm giữa sợi dây đàn (điểm M) trong hai trường hợp vẽ ở hình 12.3.MVị trí cân bằng Trường hợp 1Trường hợp 2 C6: Khi máy thu thanh phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa khác nhau thế nào?VẬN DỤNGHướng dẫn về nhà-Học bài “Độ to của âm”.-Làm bài tập 12.1 đến 12.5 trang 13 SBT.-Đọc phần “Có thể em chưa biết”.-Xem trước bài: “Môi trường truyền âm”

Tài liệu đính kèm:

  • pptDo_to_cua_amppt(lop 7 co thi nghiem ao).ppt