Bài giảng Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài Luyện tập chung chương VIII - Phan Thị Thảo

Bài giảng Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài Luyện tập chung chương VIII - Phan Thị Thảo
pptx 18 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 06/05/2025 Lượt xem 29Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài Luyện tập chung chương VIII - Phan Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYỆN TẬP CHUNG
Thời gian thực hiện: (02 tiết)
 Giáo viên: Phan Thị Thảo • - Xác định được 
 kết quả có thể, kết 
 quả thuận lợi
• Ôn tập, củng cố lại • - Tính được xác • Bồi dưỡng cho học 
 kiến thức toàn suất trong một số sinh hứng thú học 
 chương trường hợp đơn tập, ý thức tìm tòi 
 giản. sáng tạo, tính 
 • - Ứng dụng một số chăm chỉ, trung 
 tình huống thực tế thực.
1. Về kiến đơn giản
thức: 3. Về 
 phẩm chất
 2. Về 
 năng lực: 1. KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Một hộp có 10 lá thăm có kích thước giống nhau và được 
đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp. Tính xác 
suất của biến cố “Lấy được là thăm ghi số 9”.
 A. 0 C. 1/10
 B. 9/10 D. 1 • Câu 2: Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để 
 phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của 
 biến cố “Bạn được chọn là nam”.
 A. 1 B. 1/5 
 C. 5/6 D. 1/6 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 8.14:
Có 6 kết quả có thể đồng khả năng là 1;2;3;4;5;6.
a) Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A là 1;2;3;4;5.
Do đó: P(A)=5/6
b) Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố B là 1;2. Do đó: P(B)=2/6=1/3
c) Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố C là 3;4;5;6. Do đó:
 P(C)=4/6=2/3
d) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố D là 2;3;5. Do đó :
 P(D)=3/6=1/2 Bài tập 8.15:
 17
 15
 13
Giải:
Có 15 +13 +17=45 kết quả có thể, chúng là đồng khả năng.
a) Có 15 kết quả thuận lợi cho biến cố C. Vậy P(C)= 15/45 = 1/3
b) Có 13 kết quả thuận lợi cho biến cố D. Vậy P(D)= 13/15
c) Có 15 + 13=28 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Vậy P(E)= 28/45 3. Hoạt động 3: Vận dụng 
Trong hộp có 5 quả bóng có kích thước và khối lượng giống 
nhau được đánh số lần lượt là 5;8;10;13;16. Lấy ngẫu nhiên 1 
quả bóng từ hộp, tính xác suất của biến cố
• A: “ Số ghi trên quả bóng là số lẻ”
 13
• B: “số ghi trên quả bóng chia hết cho 3” 8
• C: “Số ghi trên quả bóng lớn hơn 4” 10
 5 16 • Có 5 kết quả có thể, chúng là đồng khả năng.
- Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố A là 5;13. Do đó P(A)=2/5
- Có 0 kết quả thuận lợi cho biến cố B ( Biến cố không thể) Do đó P(B)=0
- Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A là 5;8;10;13;16 ( Biến cố chắc chắn). Do đó 
 P(A)=5/5=1
 13
 8
 10
 5 16 •  Hướng dẫn tự học ở nhà
• - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
• - Học thuộc: Công thức tính xác suất thực nghiệm.
• - Làm BT 8.16 và 8.17 (sgk),các bài tập sách bài tập
• - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung (tiếp)

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_8_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_luye.pptx