Tên trò chơi: "Ném xúc xắc vui vẻ" Cách chơi: Chuẩn bị: chọn 4 người chơi Sử dụng một chiếc xúc xắc sáu mặt thông thường. Chuẩn bị một bảng điểm để ghi điểm của từng người chơi. Luật chơi: a. Bước 1: Chọn một người chơi để bắt đầu. Người chơi này sẽ ném xúc xắc một lần và ghi nhận kết quả (từ 1 đến 6). b. Bước 2: Tiếp theo, người chơi tiếp theo sẽ ném xúc xắc hai lần và ghi nhận tổng điểm của hai lần ném (từ 2 đến 12). c. Bước 3: Tất cả người chơi lần lượt thực hiện như vậy. Xác suất và tính điểm: a. Đối với bước 1 (ném xúc xắc một lần): Người chơi sẽ nhận được số điểm tương ứng với số mặt trên của xúc xắc. Ví dụ, nếu người chơi ném xúc xắc và kết quả là 4, họ sẽ nhận được 4 điểm. b. Đối với bước 2 (ném xúc xắc hai lần): Người chơi sẽ nhận được điểm bằng tổng số điểm của hai lần ném. Ví dụ, nếu người chơi ném xúc xắc hai lần và kết quả là 3 và 5, tổng điểm là 8, họ sẽ nhận được 8 điểm. Kết thúc trò chơi: a. Sau khi tất cả các người chơi đã ném xúc xắc và tính điểm, người chơi có tổng điểm cao nhất sẽ là người chiến thắng của trò chơi này. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 Bài tập trắc nghiệm Câu hỏi 6351:: MộtNếu nhàhộpvòngbạn sảnchứanémquayxuấtmột10 có quảgóixúc10 bánhbóngngănxắc ,thông,quy trongtrongtrongthườngđóđó 4cóhộp ngăn350. quảTrong lầnmàubóngvà Câumỗimàuđỏkết, quả3hộpđỏ hỏingănlàvà, 42có:10 7màuTrongMột 5 quảlần bánhxanhconbóngramột mặtquy xúcvàbộmàu6,chocolate,3sắc bài ngănxácxanhbấtchơisuấtmàuthường. Nếu, 3nếuđể vàngbánhnhậnbạnbạncó. quyrútNếu8rútđược mặtngẫuvaningẫubạnvớimặtvànhiênquaynhiêncác62 là bánh sốvòngmộtbaomộttừ 1quyquảquaylánhiêu đếnbàibónghạt này,8. phầnxác dẻNếumộttừ.suất Nếutrămhộpbạnlầnđể?bạnmà,ném láxáckhônglấybàiconsuấtngẫuđó xúcđểnhìnlà nhiênmộtdừngsắcvàoquânnàyởmột, xácngănmộtbàihộpsuấtmàulầnconvàđể, rútxácrồngđỏbạnngẫulàsuất(J,nhậnbao Q,đểnhiên đượcK) nhậnmộtquảnhiêulàa) bao10%bóngbánhđược? nhiêumàuquysố? chẵntừđỏhộplàlàbaođóbao, nhiêuxác nhiêusuất?? để bạn nhận được bánh quy a)vanib)b) 1/21/101/1320%20%là bao nhiêu? b)b)a)c)b) 3/101/1030%3/83/103/132/53/82/5 c)b)d)c) 1/41/32/34/1340%1/24/13 d)c) 3/101/87/104/101/4 d)d) 1/31/3 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 Bài tập 6: Một hộp chứa 6 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt là 2;3;5;8;13;21. Lấy ngẫu nhiên một thẻ từ hộp tính xác suất của các biến cố: a) số ghi trên thẻ là số chẵn. b) số ghi trên thẻ là số nguyên tố. c) số ghi trên thẻ là số chính phương. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 Bài làm: Biến cố a: Số ghi trên thẻ là số chẵn. Có 3 thẻ số chẵn trong hộp {2, 8}. Vậy, xác suất của biến cố a là: 2/6 = 1/3 Biến cố b: Số ghi trên thẻ là số nguyên tố. Có 4 thẻ số nguyên tố trong hộp {2, 3, 5 và 13}. Vậy, xác suất của biến cố b là: 4/6 = 2/3. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 Biến cố c: Số ghi trên thẻ là số chính phương. Có 2 thẻ số chính phương trong hộp {4 và 16}. Vậy, xác suất của biến cố c là: 2/6 = 1/3 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 Bài tập 7: Một túi đựng một viên bi xanh, một viên bi đỏ, một viên bi trắng và một viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên hai viên bi từ túi. tính xác suất của các biến cố: A) Trong hai viên bi lấy ra có một viên màu đỏ. B) Hai viên lấy ra đều không có màu trắng. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 Bài tập 7: Bài làm: Để tính xác suất của các biến cố A và B, ta cần biết số lượng cácb) Lấycặpviênviênmàubi thỏađỏ saumãn, viênmỗi biếncòn lạicố,có sauthểđólàchiaviên choxanhtổng, trắngsố cặphoặcviênvàngbi: cósố thểcặplấyviênra.bi thỏa mãn biến cố A là 3 * 1 = 3 cặp. BiếnTổngcốsốAcặp: Trongbi xếphaingẫuviênnhiênbi lấylàra6 cócặpmột viên màu đỏ. ĐểVậycó, xácmộtsuấtviêncủamàubiếnđỏcố, cóAhai là: trường3/6 = 1/2.hợp xảy ra: a) Lấy viên màu đỏ trước, viên còn lại có thể là viên xanh, trắng hoặc vàng: số cặp viên bi thỏa mãn biến cố A là 1 * 3 = 3 cặp. BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 Biến cố B: Hai viên lấy ra đều không có màu trắng. Để không có viên màu trắng, có ba trường hợp xảy ra: {đỏ; xanh}; {đỏ; vàng};{ xanh ; vàng}. trong khi đó nếu xếp cặp ngẫu nhiên thì có 6 cặp: Vậy, xác suất của biến cố B là: 3/6 = 1/2 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 Bài tập 8: Tỉ lệ vận động viên đạt huy chương vàng trong một đại hội thẻ thao là 21%. Gặp ngẫu nhiên một vận động viên dự đại hội. Tính xác suất của biến cố vận động viên ấy đạt huy chương. Bài Làm Để tính xác suất của biến cố vận động viên đó đạt huy chương vàng trong đại hội thể thao, ta sử dụng tỷ lệ vận động viên đạt huy chương vàng là 21%, chuyển thành dạng xác suất. Xác suất vận động viên đạt huy chương vàng (P) = 21% = 0.21 (vì tỷ lệ 21% chuyển thành 0.21). Vậy, xác suất của biến cố vận động viên đạt huy chương vàng là 0.21 hoặc 21%.
Tài liệu đính kèm: