Bài giảng Toán Lớp 8 (Cánh diều) - Bài tập cuối chương VI

Bài giảng Toán Lớp 8 (Cánh diều) - Bài tập cuối chương VI
pptx 18 trang Người đăng Tăng Phúc Ngày đăng 05/05/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 (Cánh diều) - Bài tập cuối chương VI", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI
 ? Bài tập 1 : Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8, bạn Thảo
 đọc những văn bản truyện sau: Tôi đi học (Thanh
 Tịnh); Gió lạnh đầu mùa (Thạch Lam); Lão Hạc (Nam
 Cao); Người thầy đầu tiên (Chingiz Aitmatov); Tắt đèn
 (Ngô Tất Tố); Don Quixote (Miguel de Cervantes); Lá
 cờ thêu sáu chữ vàng (Nguyễn Huy Tưởng); Cái kính
 (Aziz Nesin).
 Hãy phân nhóm những văn bản truyện nêu trên theo
 những tiêu chí sau:
 Truyện ngắn Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)
 Tiểu thuyết Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)
Truyện lịch sử Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể)
 Truyện cười Tên văn bản truyện, tác giả (liệt kê cụ thể) Bài tập 1 :
 Giải:
Truyện ngắn Tôi đi học (Thanh Tịnh); Gió lạnh đầu mùa 
 (Thạch Lam); Lão Hạc (Nam Cao)
Tiểu thuyết Người thầy đầu tiên (Chingiz Aitmatov); Tắt 
 đèn (Ngô Tất Tố); Don Quixote (Miguel de 
 Cervantes)
Truyện lịch sử Lá cờ thêu sáu chữ vàng (Nguyễn Huy 
 Tưởng)
Truyện cười Cái kính (Aziz Nesin) Bài tập 2 : Biểu đồ cột kép trong Hình 39 biểu diễn số 
lượng học sinh trung học cơ sở (THCS) và trung học 
phổ thông (THPT) của Việt Nam trong các năm học 
2016 - 2017, 2017 - 2018, 2018 - 2019, 2019 - 2020. a) Lập bảng thống kê số lượng học sinh THCS và 
THPT của Việt Nam trong các năm học đó (đơn vị: 
triệu học sinh) theo mẫu sau:
 Năm học 2016 - 2017 - 2018 - 2019 – 
 2017 2018 2019 2020
Số học sinh ? ? ? ?
 THCS 
 (triệu học 
 sinh)
Số học sinh ? ? ? ?
 THPT 
 (triệu học 
 sinh) b) Lập bảng thống kê tỉ số giữa số lượng học sinh THCS 
và số lượng học sinh THPT của Việt Nam trong các năm 
học đó theo mẫu sau (viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm 
tròn đến hàng phần mười):
c) Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 
12. Giải:
 a)
Năm học 2016 - 2017 - 2018 - 2019 – 
 2017 2018 2019 2020
Số học 5,4 5,5 5,6 5,9
sinh THCS 
(triệu học 
sinh)
Số học 2,5 2,6 2,6 2,7
sinh THPT 
(triệu học 
sinh) b)
Năm học 2016 - 2017 - 2018 - 2019 – 
 2017 2018 2019 2020
Tỉ số của số 2,2 2,1 2,2 2,2
học sinh 
THCS và số 
học sinh 
THPT
c) Tỉ số ổn định ở các năm học 2016 - 2017, 2018 - 2019, 
2019 - 2020; năm học 2017 - 2018 có sự sụt giảm nhẹ. Bài tập 3 : Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 40 biểu diễn 
tuổi thọ trung bình của người Việt Nam qua 30 năm (từ 
năm 1989 đến năm 2019). a) Lập bảng thống kê tuổi thọ trung bình của người Việt 
Nam trong các năm 1989, 1999, 2009, 2019 theo mẫu sau 
(đơn vị: tuổi):
 Năm 1989 1999 2009 2019
 Tuổi thọ ? ? ? ?
 trung 
 bình
 b) Một bài báo có nêu thông tin: So với năm 1989, tuổi 
thọ trung bình của người Việt Nam năm 2019 đã tăng lên 
 14%. Thông tin của bài báo đó có chính xác không?

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_8_canh_dieu_bai_tap_cuoi_chuong_vi.pptx