B À I 8 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 01 Hoạt động khởi động Hoạt động khởi động KHÁM PHÁ XE ĐẠP CỦA EM Hoạt động khởi động 02 03 01 13 12 11 09 04 10 05 08 06 07 Hoạt động khởi động Ghi – đông (guidon) Gạc-đờ-bu Pê-dan Van xe Sên Săm 02 Hình thành kiến thức I. Từ mượn 1. Xét ví dụ 1. Xét ví dụ A B Ra - đi- ô Vô - lăng Hoàng hôn Hải đăng 1. Xét ví dụ A B Hoàng hôn: chiều tà (là từ thường dùng để chỉ một khoảng thời gian kể từ ngay sau khi Mặt Trời lặn cho tới khi trời tối hẳn ) Hải đăng: đèn biển (được thiết kế để chiếu sáng từ một hệ thống đèn và thấu kính, hoặc thời xưa là chiếu sáng bằng lửa, với mục đích hỗ trợ cho các hoa tiêu trên biển định hướng và tìm đường) Vô - lăng: tay lái ô tô (là một trong những bộ phận thuộc hệ thống lái xe ô tô, có dạng hình tròn và được tài xế trực tiếp dùng để điều khiển các hướng di chuyển của xe) Ra- đi- ô: máy thu thanh 1. Xét ví dụ 1. Xét ví dụ Từ mượn là gì? Tiếng Việt mượn từ từ đâu? Tại sao chúng ta phải vay mượn tiếng nước ngoài? 2. Nhận xét Tiếng việt vay Tiếng việt mượn từ mượn nhiều từ của của tiếng hán và tiếng nước ngoài một số ngôn ngữ để làm giàu cho khác: Anh, Pháp, vốn từ của mình. Nga . II. Yếu tố Hán Việt 1. Xét ví dụ Hãy ghép các yếu tố Hán Việt sau để tạo ra từ: + Hải + Thủy + Gia 1. Xét ví dụ HẢI THỦY GIA hải sản, thủy sản, gia đình, hải quân, thủy lợi, gia tộc, lãnh hải thủy quân gia sản 2. Nhận xét Các yếu tố Hán Việt có khả năng cấu tạo nên rất nhiều từ khác nhau. 03 Hoạt động luyện tập Luyện tập HS làm bài tập 1,2,3 theo nhóm đôi Bài tập 1 Từ mượn tiếng Hán là: nhân loại, thế giới, nhận thức, cộng đồng, cô đơn, nghịch lí, mê cung. Từ mượn các ngôn ngữ khác: video, xích lô, a-xit, ba-zơ.
Tài liệu đính kèm: