ĐẶC ĐIỂM
Câu b,
c,d
Câu a
Có từ ngữ
phủ định (không,
chưa, chẳng)
Không có từ
ngữ phủ định
Câu phủ
định
Câu khẳng
định
a) Nam đi Huế.
b) Nam không đi Huế.
c) Nam chưa đi Huế.
d) Nam chẳng đi Huế.
Huế” có xảy xa
Thông báo, xác nhận không có
sự việc “Nam đi Huế” diễn ra
KIỂM TRA BÀI CŨ Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. Lấy vd? TIẾT 96 CÂU PHỦ ĐỊNH I. Đặc điểm hình thức và chức năng 1. Phân tích vd: a) Nam đi Huế. b) Nam không đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. PHIẾU HỌC TẬP Các câu (b), (c), (d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)? ................................................................. ................................................................. ................................................................. .................................. Những câu này có gì khác với câu (a) về chức năng? Ví dụ 1 Đ Ặ C Đ IỂ M Câu b, c,d Câu a Có từ ngữ phủ định (không, chưa, chẳng) Không có từ ngữ phủ định Câu phủ định Câu khẳng định a) Nam đi Huế. b) Nam không đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. Thông báo sự việc “Nam đi Huế” có xảy xa Thông báo, xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế” diễn ra a) Nam đi Huế. b) Nam không đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. Thông báo, xác nhận không có sự việc “Nam đi Huế” diễn ra CÂU PHỦ ĐỊNH MIÊU TẢ Nam đi Huế không phải bằng tàu. Nam không phải là em tôi. Nam làm việc đó không sai. 1 2 3 Ví dụ Không có quan hệ Không có tính chất Không có sự vật CÂU PHỦ ĐỊNH CÂU PHỦ ĐỊNH MIÊU TẢ (Không có) Sự việc Sự vật Quan hệ Tính chất Nam đi Huế không phải bằng tàu. Nam không phải là em tôi. Nam làm việc đó không sai. Nam không đi Huế. Nam đi Huế không phải bằng tàu. Nam không phải là em tôi. Nam làm việc đó không sai. 1 2 3 Thầy sờ vòi bảo: -Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa . Thầy sờ ngà bảo: nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: Nó bè bè như cái quạt thóc. ( Thầy bói xem voi) -Không phải, -Đâu có! CÂU PHỦ ĐỊNH Ví dụ 2: Ví dụ 2 Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hóa ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: - Đâu có, nó bè bè như cái quạt thóc. ĐẶC ĐIỂM Có từ ngữ phủ định (không phải, đâu có) Câu phủ định Ví dụ 2 ĐẶC ĐIỂM Có từ ngữ phủ định (không phải, đâu có) Câu phủ định Thầy sờ ngà bác bỏ ý kiến của thầy sờ vòi Thầy sờ tai bác bỏ ý kiến của thầy sờ ngà = Phản bác một ý kiến, nhận định của người khác CÂU PHỦ ĐỊNH BÁC BỎ CÂU PHỦ ĐỊNH Bạn ấy không giỏi toán. VD1: A: Thu cã giái to¸n kh«ng? B: B¹n Êy kh«ng giái to¸n. VD2: A: Thu rÊt giái to¸n. B: B¹n Êy kh«ng giái to¸n. Câu phủ định bác bỏ Câu phủ định miêu tả §Ó ph©n biÖt chøc n¨ng c©u phñ ®Þnh, ta cÇn ph¶i c¨n cø vµo t×nh huèng giao tiÕp. Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có) Câu phủ định dùng để: - Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (Câu phủ định miêu tả) - Phản bác 1 ý kiến, 1 nhận định (Câu phủ định bác bỏ) 2.GHI NHỚ VÍ DỤ 1.“Trẫm rất đau xót về việc đó, thể dời đổi.” không không Phủ định Phủ định + = Ýnghĩa khẳng định. Trẫm rất đau xót về việc đó, nên phải dời đổi. 2.Câu chuyện ấy biết . ai chẳng Phủ định Từ nghi vấn + = Ý nghĩa khẳng định. (Chiếu dời đô, Lí Công Uẩn) Câu chuyện ấy ai cũng biết. LƯU Ý: Phủ định Phủ định + = Ý nghĩa khẳng định. Phủ định Từ nghi vấn + = Ý nghĩa khẳng định. II. LUYỆN TẬP a, Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đi dự lễ khai giảng ở khắp các to trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai b, Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó chả bán hay giết thịt! Ta giết nó chính là hóa kiếp cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác. c, Không, chúng con không đói nữa. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa Bài tập 1 a, Tất cả quan chức nhà nước vào buổi sáng ngày khai trường đều chia nhau đi dự lễ khai giảng ở khắp các to trường học lớn nhỏ. Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng, không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tương lai b, Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu! Vả lại ai nuôi chó c ả bán hay giết thịt! Ta giết ó chính là hóa ki p cho nó đấy, hóa kiếp để cho nó làm kiếp khác. c, Không, chúng con không đói nữa. Hai đứa ăn hết ngần kia củ khoai thì no mòng bụng ra rồi còn đói gì nữa Bài tập 1 Ông giáo phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc Phủ định bác bỏ Cái Tí phản bác điều mà nó cho là mẹ nó đang nghĩ Phủ định bác bỏ 2. BT2/53: a. Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. ( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương ) b. Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. ( Băng Sơn, Quả thơm ) c. Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. ( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội ) Cho biết các câu sau có ý nghĩa phủ định không? Vì sao? Đặt câu không có từ ngữ phủ định mà có ý nghĩa tương đương. Cả 3 câu trên đều là câu phủ định. Nhưng ý nghĩa của 3 câu đều là khẳng định. * So sánh: Các câu trong bài tập 2 với các câu ta vừa đặt. a/ Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. ( Hoài Thanh, Ý nghĩa văn chương ) - Câu có ý nghĩa tương đương: Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song có ý nghĩa. b/ Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng, không ai không từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. (Băng Sơn, Quả thơm) - Câu có ý nghĩa tương đương: Tháng tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc vàng ai cũng từng ăn trong tết Trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu vào lòng vào dạ. c/ Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai chẳng có một lần nghển cổ nhìn lên tán lá cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao chùm sấu non xanh hay thích thú chia nhau nhấm nháp món sấu dầm bán trước cổng trường. ( Tạ Việt Anh, Cây sấu Hà Nội ) => Những câu trong bài tập 2 ý nghĩa khẳng định được nhấn mạnh hơn những câu ta vừa đặt. 3. BT3/ 54: Xét câu văn sau và trả lời câu hỏi. Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. ( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Nếu Tô Hoài thay từ phủ định không bằng chưa thì nhà văn phải viết lại câu văn này như thế nào? Nghĩa của câu có thay đổi không? Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn, vì sao? 4. BT 4/ 54: Các câu sau có phải là câu phủ định không? Những câu này dùng để làm gì? Đặt câu có ý nghĩa tương đương. a) Đẹp gì mà đẹp! b) Làm gì có chuyện đó! c) Bài thơ này mà hay à? d) Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng? Không đẹp tí nào! Không thể có chuyện đó được! Bài thơ này chẳng hay chút nào! Tôi đâu có sung sướng gì! Không phải câu phủ định nhưng dùng để biểu ý nghĩa phủ định. LƯU Ý: Phủ định Phủ định + = Ý nghĩa khẳng định. Phủ định Từ nghi vấn + = Ý nghĩa khẳng định. Không phải câu phủ định nhưng có thể được dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định •TRÒ CHƠI AI NHANH TAY HƠN CÂU 1: CÂU PHỦ ĐỊNH LÀ CÂU CÓ? A: KHÔNG, CHẲNG, CHẢ, CHƯA. B: ÔI, CHAO ƠI (ÔI), TRỜI ƠI THAN ÔI. C: HÃY, ĐỪNG, CHỚ,... ĐI, THÔI, NÀO... D: ĐÂU, BAO GIỜ, BAO NHIÊU, À, Ư,... • CÂU 2: CÁC CÂU SAU CÂU NÀO LÀ CÂU PHỦ ĐỊNH ? • A: SÁNG NGÀY NGƯỜI TA ĐẤM U CÓ ĐAU LẮM KHÔNG ? • B: THÔI ĐỪNG LO LẮNG. • C: HỠI CẢNH RỪNG GHÊ GỚM CỦA TA ƠI! • D: TÔI ĐÂU CÓ LÀM ĐIỀU ĐÓ ĐÂU. ĐẶT CÂU KHÔNG Hãy đặt những câu phủ định cho những câu sau: 1. Bộ quần áo đẹp quá! 2. Bạn Hoa học rất tốt. 3. Tôi đang đi chơi. III. Hướng dẫn tự học. - Viết đoạn văn có kết hợp một số kiểu câu đã học, trong đó bắt buộc có câu phủ định. - Soạn bài: Nước Đại Việt ta. + Tìm hiểu về thể cáo. + Hoàn cảnh ra đời và nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
Tài liệu đính kèm: