Bài giảng Đại số 8 bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Bài giảng Đại số 8 bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Cho phương trình x (x + 2) = 0

 Hoûi x = 0 , x = 2 có phải là nghiệm của phương trình không ?

 Hỏi hai phương trình x = 0 và x ( x + 2 )=0 có tương đương với nhau không ?

 

ppt 22 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1767Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số 8 bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Baøi 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢICÂU HỎICho phöông trình x (x + 2) = 0 Hoûi x = 0 , x = 2 có phải là nghiệm của phương trình không ? Hỏi hai phương trình x = 0 và x ( x + 2 )=0 có tương đương với nhau không ?Giải:x = 0 là nghiệm của phương trình vì 0.( 0 + 2 ) = 0x = -2 là nghiệm của phương trình vì –2.( -2 + 2 ) = 0 Hai phương trình x = 0 và x ( x + 2 ) = 0 không tương đương với nhau vì chúng không có cùng tập nghiệm. Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta các quy tắc để giải phương trình bậc nhất dễ dàng. Hỏi, các phương trình trên phương trình nào là phương trình một ẩn.Cho các phương trình: 4x + 8 = 0, 6t – 6 = 0, y + t = 0. Hai phương trình 4x + 8 = 0, 6t – 6 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Bài tập áp dụng: 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: phương trình 6x – 6 = 0, 3 x + 7 = 0 là những phương trình bậc nhất một ẩn. Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn và hệ số của chúng trong các phương trình sau:a) 1 + x = 0 ; b) x + x2 = 0 ; c) 1 – 2t = 0;d) 3y = 0 ; e) 0x – 3 = 0 . Các phương trình a, c, d là phương trình bậc nhất một ẩn vì nó có dạng ax + b = 0, ( a ≠ 0)Phương trình 1 + x = 0 có a = 1 , b = 1;Phương trình 1 – 2t = 0 có a = -2 , b = 1;Phương trình 3y = 0 có a = 3 , b = 0. Phương trình b không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình c không phải là phương trình bậc nhất một ẩn vì có hệ số a = 0.Giải:2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:a) Quy tắc chuyển vế: Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, thì ta phải đổi dấu hạng tử đó. Đối với phương trình, ta cũng làm tương tự. Chẳng hạn: với phương trình x + 3 = 0 ta chuyển hạng tử +3 từ vế trái sang vế phải và đổi thành –3 ta được x = -3. Như vậy, ta có quy tắc chuyển vế được phát biểu như sau: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.Giải:?1Giaûi caùc phöông trình:b/ Quy tắc nhân với một số: Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số. Đối với phương trình ta cũng làm tương tự:Ví dụ: Giải phương trình 4x = 16 nhân cả hai vế với ta được: Như vậy ta có quy tắc nhân phát biểu như sau: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.Mặt khác, quy tắc nhân còn có thể phát biểu như sau: Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.Giải các phương trình:?2Giải:3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương với phương trình đã cho.Ví dụ 1: Giải phương trình 3x – 9 = 0Phương pháp giải: 3x – 9 = 0  3x = 9 ( Chuyển –9 sang vế phải và đổi dấu)  x = 3 ( Chia cả hai vế cho 3)Kết luận: Phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 3.Ví dụ 2: Giải phương trình Giải:Vaäy phöông trình coù taäp nghieäm laøTổng quát:Phương trình ax + b = 0 (với a ≠ 0) được giải như sau: Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất ?3 Giải phương trình - 0,5x + 2,4 = 0.Giải:- 0,5x + 2,4 = 0 - 0,5x = - 2,4 x = - 2,4 : (- 0,5) x = 4,8Vậy phương trình -0,5x + 2,4 = 0 có nghiệm là x = 4,8Bài tập áp dụng: Baøi 2. Baøi 1.Bài 2.(Bài tập ứng dụng): Một con Sonic chạy trên một đoạn đường S1với vận tốc laø x, mất 15s. Cũng chính con Sonic này chạy trên đoạn đường S2 mất một khoảng thời gian 9s. Biết độ dài đoạn đường thứ nhất trừ độ dàiđoạn đường thứ hai là 50m. Tính vận tốc của Sonic, biết nó chạy cùng vận tốc trên cả hai đoạn đường.Giải:Ta coù x laø vận tốc của Sonic chạy treân hai đọan đường S1 vaø S2 (m/s)Cho neân S1 = x.t1 = x.15 = 15x S2 = x.t2 = x.9 = 9xDo ñoù :Vaäy vaän toác cuûa con Sonic laø 

Tài liệu đính kèm:

  • pptBai 2 Phuong trinh bac nhat mot an va cach giai.ppt