40 Đề thi học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 (Có đáp án)

40 Đề thi học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 (Có đáp án)

I. ĐỌC - HIỂU (3 điểm )

 Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

 “Cuộc sống chúng ta sẽ khô cằn biết bao nếu tâm hồn ta không có tình yêu thương. Tình yêu thương có lẽ là món quà tuyệt vời nhất mà tạo hóa đã ban tặng cho con người. Nó là tiếng nói đồng vọng, kết nối biết bao trái tim con người. Chính những tình cảm này đã mang đến cho cuộc đời nhiều tấm lòng cao đẹp và giàu đức hy sinh. Họ hy sinh cả mạng sống của mình để mang đến sự sống cho người khác mà tiêu biểu cho điều này là cụ Bơ men”

 (Kiệt tác của tình thương – Phạm Nguyễn Phương Dung )

Câu 1: Nhân vật được nhắc đến trong đoạn văn trên nằm trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? (1 điểm)

Câu 2 : Em có đồng ý với câu nói trong đoạn trích “ Tình yêu thương là tiếng nói đồng vọng, kết nối biết bao trái tim con người.” không? Vì sao? (1 điểm)

Câu 3 : Tìm một câu ghép có trong đoạn văn trên ? Xác định mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép đó ?(1 điểm)

II. LÀM VĂN (7 điểm )

 Thuyết minh về chiếc mũ bảo hiểm để qua đó nâng cao ý thức cho giới trẻ trong việc đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông .

 

doc 124 trang Người đăng Bảo Việt Ngày đăng 24/05/2024 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "40 Đề thi học kì I môn Ngữ Văn Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ 40 ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
ĐỀ SỐ 1
Trắc nghiệm
Câu 1: Câu nào dưới đây là sai?
A. Công dụng của dấu ngoặc đơn là đánh dấu phần chú thích.
B. Công dụng của dấu ngoặc đơn là đánh dấu phần bổ sung thêm.
C. Công dụng của dấu ngoặc đơn là đánh dấu phần thuyết minh.
D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 2: Từ nào dưới đây không thuộc trường từ vựng "gương mặt"?
 A. Cánh tay B. Gò má C. Đôi mắt D. Lông mi
Câu 3: Từ nào dưới đây là từ tượng hình?
 A. Ve vẩy B. Ăng ẳng C. Ư ử D. Gâu gâu
Câu 4: Đọc đoạn thơ sau:
"Và má muôn đời Nam Bộ vẫn chờ tôi.
Má ngước đầu lên má biểu: "Thằng Hai!
Gặp bữa, con ngồi xuống đây ăn cơm với má".
Từ nào sau đây là từ ngữ địa phương vùng Nam Bộ?
 A. Biểu B. Đầu C. Ngồi D. Ngước
Câu 5: Câu "Các lông mao này có chức năng quét dọn bụi bặm và các vi khuẩn theo luồng không khí tràn vào phế quản và phổi..." là:
 A. Câu ghép B. Câu đơn C. Câu đặc biệt D. Tất cả đều sai
Câu 6: Dấu ngoặc kép trong "Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông" được dùng để làm gì?
A. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,... dẫn trong câu văn.
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Tác giả của văn bản "Lão Hạc" là ai?
 A. Nam Cao B. Ngô Tất Tố
 C. Nguyên Hồng D. Thanh Tịnh
Câu 8: "Tức nước vỡ bờ" được rúc từ tập truyện nào?
 A. Tắt đèn B. Quê mẹ
 C. Lão Hạc D. Những ngày
II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm):
a. Chép đúng, chép đẹp theo trí nhớ bài thơ "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác"
b. Bài thơ trên của ai? Viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (3 điểm): Nêu đặc điểm của câu ghép? Xác định câu ghép có trong đoạn văn sau và cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép:
"Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển ..."
(Thi Sảnh)
Câu 3 (5 điểm): Thuyết minh về cây phượng vĩ.
Đáp án 
Tự luận
Câu 1 (2 điểm):
a. Chép đúng, chép đẹp theo trí nhớ bài thơ "Muốn làm thằng Cuội" mỗi câu đúng, đẹp được (1điểm).
MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi!
Trần thế em nay chán nửa rồi,
Cung quế đã ai ngồi đó chửa?
Cành đa xin chị nhắc lên chơi.
Có bầu có bạn can chi tủi,
Cùng gió, cùng mây thế mới vui.
Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám,
Tựa nhau trông xuống thế gian cười.
b. Bài thơ trên của tác giả Tản Đà. (0,5 điểm)
Bài thơ được viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. (0,5 đ)
Câu 2 (3 điểm):
Câu ghép là câu do hai hoặc nhiểu cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm chủ vị này được gọi là một vế câu. (1 điểm)
Đoạn văn có hai câu ghép: (0,5 điểm)
Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. (0,5 điểm)
Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. (xác định đúng mỗi câu ghép được (0,5 điểm)
Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong hai câu ghép là quan hệ nguyên nhân. (0,5 điểm)
Câu 3 (5 điểm):
A. Yêu cầu chung:
1. Về nội dung: Học sinh phải nhớ chính xác về đặc điểm,cấu tạo,lợi ích, của cây phượng và kiểu bài thuyết minh về loài vật (loài cây).
2. Về hình thức: Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn thuyết minh về loài cây. Ngôn từ chính xác, dễ hiểu; cách viết sinh động, hấp dẫn, đảm bảo tính khách quan. Đảm bảo bố cục chung của bài viết. Nhận diện được câu ghép và mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép.
B. Yêu cầu cụ thể:
Dàn ý:
a) Mở bài: Giới thiệu cây phượng là loài cây đẹp, gần gũi, gắn bó với tuổi học trò.
b) Thân bài:
* Đặc điểm chung (sinh học) của cây phượng:
Phượng là loài cây thân gỗ, phát triển không nhanh nhưng cao to.
Cây không ưa nước, sống ở nơi khô ráo.
Phượng cùng họ với cây vang, thường được trồng để lấy bóng mát.
* Cấu tạo các bộ phận của cây phượng:
Thân phượng thẳng, cao, nhiều tán xòe rộng, thưa.
Vỏ màu nâu sẫm, trên thân không nhiều mắt, mấu như cây bàng.
Phượng là cây rễ chùm, cây to rễ nổi trên mặt đất.
Lá thuộc loại lá kép, phiến lá nhỏ như lá me, xanh ngắt về mùa hè và vàng khi mùa thu.
Hoa thuộc họ đậu, mọc từng chùm, mỗi hoa có nhiều cánh như cánh bướm.
Nhị hoa vàng, cong như những chiếc vòi nhỏ vươn xòe ra trên cánh.
Hoa phượng nở vào mùa hè, màu đỏ thắm; khi hoa nở rộ, cả cây phượng như mâm xôi gấc khổng lồ.
Quả phượng hình quả đậu, quả me nhưng to và dài, có màu xanh; khi quả khô màu nâu sẫm.
* Lợi ích của cây phượng đối với đời sống con người:
Cây phượng cung cấp bóng mát nên được trồng nhiều ở đường phố, trường học.
Phượng gắn với kỉ niệm tuổi thơ: báo hiệu mùa hè về; gợi bao kỉ niệm về trường lớp, bạn bè...
Hoa phượng đã đi vào thơ, vào nhạc, khơi nguồn cảm hứng cho các nghệ sĩ.
c) Kết bài:
Phượng mãi mãi là người bạn gần gũi, thân thiết của tuổi học trò.
Biểu điểm câu 3
Hình thức: (1 điểm)
Đúng kiểu bài văn thuyết minh về loài vật, bố cục đảm bảo, diễn đạt lưu loát, trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp
Nội dung: (4 điểm)
Mở bài đúng yêu cầu của đề (0,5 điểm)
Thân bài (3 điểm)
Thuyết minh được đặc điểm chung của cây phượng (0,5 điểm).
Thuyết minh được cấu tạo các bộ phận của cây phượng (2 điểm).
Thuyết minh được lợi ích của cây phượng trong đời sống (0,5 điểm).
Kết bài đúng yêu cầu của đề (0.5 điểm).
Lưu ý: Hướng dẫn chấm là những nội dung cơ bản, học sinh phải đảm bảo đạt được trong bài làm của mình. Ngoài ra, trong quá trình chấm, giáo viên phát hiện những sáng tạo của học sinh để cho điểm phù hợp.
Điểm trừ nội dung kiến thức căn cứ vào đáp án, dàn ý và bài làm của học sinh ở từng phần thiếu nhiều hay ít để trừ.
Điểm trừ tối đa đối với bài viết (câu 3) không đảm bảo bố cục là 1 điểm.
Điểm trừ tối đa đối với bài viết mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp, lỗi diễn đạt là 1 điểm.
ĐỀ SỐ 2
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm) (Thời gian 15 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c hoặc d) trước đáp án đúng.
Câu 1: Nội dung chính của đoạn trích "Trong lòng mẹ" (Nguyên Hồng) chủ yếu
a. trình bày nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng.
b. trình bày tâm địa độc ác của người cô bé Hồng.
c. trình bày sự tủi hờn của bé Hồng khi gặp mẹ.
d. trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
Câu 2: Nói quá là
a. cách thức sắp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau.
b. biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.
c. phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng.
d. phương thức chuyển tên gọi từ vật này sang vật khác.
Câu 3: Trong tác phẩm "Lão Hạc" (Nam Cao), nhân vật lão Hạc là một người
a. có số phận bi thương nhưng có phẩm chất cao quý.
b. sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc.
c. có thái độ sống vô cùng cao thượng.
d. có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
Câu 4: Trong truyện "Cô bé bán diêm" tác giả An-đec-xen đã làm nổi bật hoàn cảnh của cô bé bằng biện pháp nghệ thuật
 a. Tương phản. b. Hoán dụ. c. Liệt kê. d. Ẩn dụ.
Câu 5: Các từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong các kiểu văn bản
 a. tự sự và nghị luận. b. tự sự và miêu tả.
 c. miêu tả và nghị luận. d. nghị luận và biểu cảm.
Câu 6: Theo em trong thực tế, biện pháp tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số là
a. đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của các quốc gia, châu lục.
b. đẩy mạnh sự phát triển giáo dục, nhất là giáo dục với phụ nữ.
c. tạo nên sự ổn định về chính trị của các quốc gia, châu lục.
d. đẩy mạnh phát triển văn hóa, xã hội của quốc gia, châu lục.
Câu 7: Trong "Hai cây phong" (Ai-ma-tốp), người kể chuyện giới thiệu mình là một
 a. nhà báo. b. nhạc sĩ. c. họa sĩ. d. nhà văn.
Câu 8: Văn bản "Ôn dịch thuốc lá"có sự kết hợp chặt chẽ giữa các phương thức biểu đạt
 a. thuyết minh và tự sự. b. tự sự và biểu cảm.
 c. nghị luận và thuyết minh. d. biểu cảm và thuyết minh.
Câu 9: Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ
a. có chung cách phát âm.
b. có ít nhất một nét chung về nghĩa.
c. cùng từ loại (danh từ, động từ,...).
d. có chung nguồn gốc (từ Thuần Việt, từ mượn).
Câu 10: Trong đoạn trích "Đánh nhau với cối xay gió" (Xéc-van-tet), Đôn Ki-hô-tê thất bại khi đánh nhau với những chiếc cối xay gió là do
a. lão không có đủ vũ khí lợi hại.
b. lão không lường trước được sức mạnh của kẻ thù.
c. đầu óc lão mê muội, không tỉnh táo.
d. những chiếc cối xay gió được phù phép.
Câu 11: Chị Dậu được coi là điển hình về người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945 vì chị là
a. người nông dân nghèo khổ nhất từ trước đến nay.
b. người nông dân mạnh mẽ nhất từ trước đến nay.
c. người phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục trước sự áp bức của bọn thực dân phong kiến.
d. người phụ nữ nông dân phải chịu nhiều cực khổ nhưng vẫn giữ được những phẩm chất vô cùng cao đẹp.
Câu 12: Dấu ngoặc kép trong ví dụ:
Nam Cao (1915 – 1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, quê ở làng Đại Hoàng, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam. Ông là một nhà văn hiện thực xuất sắc của nền văn học Việt Nam với một số tác phẩm nổi tiếng như: "Chí Phèo" (1941), "Trăng sáng" (1942), " Đời thừa" (1943)... được dùng để đánh dấu
a. tên tác phẩm. b. phần giải thích cho phần trước đó.
c. phần bổ sung cho phần trước đó. d. từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm) (Thời gian 75 phút)
Câu 1: (1.0 điểm) Hãy cho biết công dụng của dấu hai chấm?
Câu 2: (1.0 điểm) Kết thúc truyện "Chiếc lá cuối cùng" của O. Hen-ri, Xiu đã nói với Giôn- xi: "Đó là kiệt tác của bác Bơ-men"
Theo em, chiếc lá cuối cùng ấy có xứng đáng là một kiệt tác hay không? Vì sao?
Câu 3: (5.0 điểm) Thuyết minh về một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt.
Đáp án 
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
d
b
a
a
b
b
c
c
b
c
d
a
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
* Hướng dẫn chung:
Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ, chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể bài làm theo từng câu của đề để cho điểm chung.
Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết. Tổ chấm bài cần thảo luận kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm để có thống nhất chung trước khi chấm. Cần lưu ý những điểm sau:
Trong từng phần, tùy vào thực tế bài làm của học sinh, giáo viên xem xét để trừ điểm về các lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày ... sao cho phù hợp.
Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt; căn cứ tình hình thực tế bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý; trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh.
* Đáp án và biểu điểm:
Câu 1: Học sinh trả lời được:
Dấu hai chấm được dùng để:
Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; (0,5đ)
Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang) (0,5đ)
Câu 2: Chiếc lá đó xứng đáng được coi là một kiệt tác (0,5đ)
V ... đông vui náo nhiệt trên sân trường.
 + Các hoạt động diễn ra trong lễ khai giảng
 + Ấn tượng, cảm xúc của em về ngôi trường
- Tâm trạng của em khi ngồi trong lớp học.
 Ấn tượng về thầy (cô) giáo, về bạn bè như thế nào?
* Cách cho điểm:
- Điểm 3,5 - 4: Đảm bảo tốt tất cả các yêu cầu, có sáng tạo riêng, văn viết có cảm xúc.
- Điểm 2,5 - 3: Lựa chọn được các sự việc, các hình ảnh tiêu biểu, đúng trọng tâm, văn có cảm xúc nhưng đôi chỗ diễn đạt chưa thật hay.
- Điểm 2: Đảm bảo một nửa số ý. Còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu
- Điểm 1 – 1,5: Nội dung chưa thật phong phú, đạt 1/3 số ý, chưa biết kết hợp với miêu tả và biểu cảm, còn mắc một số lỗi sai về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0,5: Đảm bảo một vài sự việc nhưng đơn điệu, mắc nhiều lỗi sai chính tả, dùng từ, đặt câu
- Điểm 0: Không làm bài hoặc sai lạc hoàn toàn với yêu cầu của đề bài.

4,0
c. Kết bài:
*Yêu cầu: Nêu ấn tượng sâu sắc, cảm xúc, suy nghĩ của em về ngày đầu tiên đến trường.
*Cách cho điểm:
- Điểm 0,25: đảm bảo yêu cầu
- Điểm 0: thiếu hoặc sai hoàn toàn.
* Chú ý: 
1. Căn cứ vào khung điểm và thực tế bài làm của học sinh, giám khảo linh hoạt cho điểm sát với từng phần, đảm bảo đánh giá đúng trình độ của học sinh, không đếm ý cho điểm, khuyến khích những bài viết sáng tạo, giàu cảm xúc, diễn đạt tốt.
2. Chỉ để điểm lẻ thập phân ở mức 0,5

0,25

ĐỀ 40
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian: 90 phút
Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 1.1 đến câu 1.4).
 “ Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi.Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
 - Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
 - Cụ bán rồi?
 - Bán rồi! Họ vừa bắt xong.
 Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm choàng lấy lão mà òa lên khóc. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ái ngại cho lão Hạc.Tôi hỏi cho có chuyện:
 - Thế nó cho bắt à?
 Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão nghẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...”
 (Ngữ văn 8, tập 1)
Câu 1.1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào:
A. Lão Hạc. B. Tôi đi học. C. Trong lòng mẹ. D. Hai cây Phong.
Câu 1.2. Đoạn trích trên thuộc thể loại:
A. Nghị luận. B. Thuyết minh. C. Truyện ngắn. D. Tiểu thuyết.
Câu 1.3. Dấu hai chấm trong đoạn trích dùng để:
A. Báo trước lời đối thoại. B. Báo trước phần giải thích.
C. Báo trước phần thuyết minh. D. Báo trước lời dẫn trực tiếp.
Câu 1.4. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là:
 A. Miêu tả. B. Tự Sự.
 C. Biểu cảm. D. Nghị luận. 
Câu 2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 2.1 đến câu 2.3).
''Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng. Ta khó mà ở cho vừa ý họ''.
(Ngữ văn 8- tập 1)
Câu 2.1. Đoạn trích trên được kể theo ngôi kể:
A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. 
C. Ngôi thứ ba. D. Ngôi thứ tư.
Câu 2.2. Câu nào là câu ghép trong các câu sau:
A. Ta khó mà ở cho vừa ý họ.
B. Những người nghèo nhiều tự ái vẫn thường như thế.
C. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lòng.
D. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
Câu 2.3. Câu ghép trong đoạn trích trên các vế được nối với nhau bằng cách nào:
A. Dấu phẩy + quan hệ từ.
B. Dấu chấm.
C. Dấu hai chấm.
D. Dấu hỏi chấm.
Phần II. Tự luận (8,0 điểm) 
Câu 3. (2,0 điểm) 
Xác định nội dung chính của đoạn trích ở câu 1. Qua nhân vật Lão Hạc, em có suy nghĩ gì về phẩm chất và số phận người nông dân trong xã hội cũ? Hãy trình bày suy nghĩ của mình bằng một đoạn văn ngắn từ (5 đến 7 câu).
Câu 4. (6,0 điểm) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích.
- Hết –
Lưu ý: Giám thị coi thị không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
Trắc nghiệm
 
Câu 1

1.1
1.2
1.3
1.4
A
C
A
A, B


1,0
Câu 2
2.1
2.2
2.3
A
D
A


1,0
Tự luận
Câu 3

- Đoạn trích thể hiện tâm trạng đau đớn, dằn vặt, xót xa, ân hận của lão Hạc khi bán con chó vàng.
- Lão Hạc là người nông dân nghèo khổ, bất hạnh. Nhưng ông lại có những phẩm chất cao quý đáng trân trọng đó là sự chăm chỉ, hiền lành, nhân hậu, giàu lòng vị tha, và có tình thương yêu con tha thiết.
Nhưng cuối cùng con người bất hạnh đó đã phải lựa chọn cho mình một cái chết thật đau đớn. Cái chết đó là sự lên án sâu sắc thực tại xã hội phong kiến, đã đẩy những người nông dân vào bước đường cùng.
- Mức tối đa. HS nêu được đầy đủ ý trên
- Mức chưa tối đa.
- Trả lời được 1 ý, và các ý còn lại chưa đầy đủ, chưa chính xác.
- Mức không đạt 
+ HS nêu sai nội dung, không đúng ý nào (không đúng yêu cầu câu hỏi)
+ Học sinh không trả lời/ Học sinh không làm bài. 
1,0
1,0
0,25- 0,75
0
Câu 4

- Hình thức: Viết đảm bảo hình thức văn bản thuyết minh, đúng kiểu câu, chính tả, trình bày sạch sẽ.
- Về nội dung: Học sinh có thể lập ý theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm nổi bật được đặc điểm cấu tạo, công dụng của đồ dùng đó.
 Cụ thể: đảm bảo cơ bản theo dàn ý sau
 - Mở bài:
+ Định nghĩa khái quát về đối tượng thuyết minh.
- Thân bài:
+ Giới thiệu về hình dạng của đối tượng thuyết minh.
+ Giới thiệu về màu sắc, chất liệu của đối tượng thuyết minh.
+ Cấu tạo của đối tượng thuyết minh gồm mấy phần, chất liệu, màu sắc, công dụng của mỗi phần
+ Công dụng chung của đối tượng thuyết minh.
 + Nhưng lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản.
- Kết bài:
+ Giá trị của đối tượng thuyết minh trong hiện tại và tương lai
*Lưu ý: 
- Khuyến khích các bài viết sáng tạo.
- Điểm trừ tối đa đối với bài làm không đảm bảo bố cục bài văn tự sự là 1,0 điểm
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết chưa biết vận dụng tối đa về ngôi kể 0,5 điểm 
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi chính tả, diễn đạt là 0,25 điểm 
0,5
0,5
0,5
1,0
1,5
1,0
1,0
0,5

ĐỀ 21
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian: 90 phút

Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 1.1 đến câu 1.4)
“Cai lệ giọng vẫn hầm hè:
- Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dỡ cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à!
Rồi hắn quay ra bảo người nhà lí trưởng:
- Không hơi đâu mà nói với nó, trói cổ thằng chồng nó lại, điệu ra đình kia!
Người nhà lí trưởng hình như không dám hành hạ một người ốm nặng, sợ hoặc sảy ra sự gì, hắn cứ lóng ngóng ngơ ngác, muốn nói mà không dám nói. Đùng đùng, cai lệ giật phắt cái thừng trong tay anh này và chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu.”
(Ngữ văn 8, tập 1)
Câu 1.1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào:
A. Lão Hạc. B. Tôi đi học. C. Tức nước vỡ bờ. D. Hai cây Phong.
Câu 1.2. Đoạn trích trên thuộc thể loại:
A. Nghị luận. B. Thuyết minh. C. Truyện ngắn. D. Tiểu thuyết.
Câu 1.3. Dấu hai chấm trong đoạn trích dùng để:
A. Báo trước lời dẫn trực tiếp. B. Báo trước phần giải thích.
C. Báo trước phần thuyết minh. D. Báo trước lời đối thoại. 
Câu 1.4. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là:
 A. Miêu tả. B. Nghị luận. 
 C. Biểu cảm. D. Tự Sự.
Câu 2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 2.1 đến câu 2.3).
..."Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại: 
Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ!"...
(Ngữ văn 8- tập 1)
Câu 2.1. Đoạn trích trên được kể theo ngôi kể:
A. Ngôi thứ nhất. B. Ngôi thứ hai. 
C. Ngôi thứ ba. D. Ngôi thứ tư.
Câu 2.2. Câu nào là câu ghép trong các câu sau:
A.Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch
B. Sấn đến để trói anh Dậu.
C. Hình như tức quá không thể chịu được.
D. Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ!
Câu 2.3. Câu ghép trong đoạn trích trên các vế được nối với nhau bằng cách nào:
A. Dấu phẩy. B. Dấu chấm.
C. Dấu hai chấm. D. Dấu hỏi chấm.
Phần II. Tự luận (8,0 điểm) 
Câu 3. (2,0 điểm) 
Xác định nội dung chính của đoạn trích ở câu 1. Qua nhân vật chị Dậu, em có suy nghĩ gì về phẩm chất và số phận người nông dân trong xã hội cũ? Hãy trình bày suy nghĩ của mình bằng một đoạn văn ngắn từ (5 đến 7 câu).
Câu 4. (6,0 điểm) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích.
- Hết-
 Lưu ý: Giám thị coi thị không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM 
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
Trắc nghiệm

Câu 1

1.1
1.2
1.3
1.4
C
D
D
A, D


1,0
Câu 2
2.1
2.2
2.3
C
D
A


1,0
Tự luận
Câu 3

- Đoạn trích thể hiện hành động hung hăng, hống hách, không có tình thương của bọn tay sai và hoàn cảnh khốn khổ của gia đình chị Dậu.
- Chị Dậu là người phụ nữ nông dân nghèo khổ, bất hạnh. Nhưng chị lại có những phẩm chất cao quý đáng trân trọng đó là sự chăm chỉ, hiền lành, đảm đang tháo vát, giàu đức hi sinh, và có tình thương yêu chồng con tha thiết. Ở con người chị toát lên sức sống tiềm tàng mãnh liệt. Chị dám đứng lên để bảo vệ chồng, dù có thể phải tù tội. Chị Dậu chính là hình ảnh tiêu biểu cho phẩm chất và số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới xã hội phong kiến 
- Mức tối đa. HS nêu được đầy đủ ý trên
- Mức chưa tối đa.
- Trả lời được 1 ý, và các ý còn lại chưa đầy đủ, chưa chính xác.
- Mức không đạt 
+ HS nêu sai nội dung, không đúng ý nào (không đúng yêu cầu câu hỏi)
+ Học sinh không trả lời/ Học sinh không làm bài.
1,0
0,25- 0,75
0
Câu 4

- Hình thức: Viết đảm bảo hình thức văn bản thuyết minh, đúng kiểu câu, chính tả, trình bày sạch sẽ.
- Về nội dung: Học sinh có thể lập ý theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm nổi bật được đặc điểm cấu tạo, công dụng của đồ vật đó.
 Cụ thể: đảm bảo cơ bản theo dàn ý sau
 - Mở bài:
+ Định nghĩa khái quát về đối tượng thuyết minh.
- Thân bài:
+ Giới thiệu về hình dạng của đối tượng thuyết minh.
+ Giới thiệu về màu sắc, chất liệu của đối tượng thuyết minh.
+ Cấu tạo của đối tượng thuyết minh gồm mấy phần, chất liệu, màu sắc, công dụng của mỗi phần
+ Công dụng chung của đối tượng thuyết minh.
 + Nhưng lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản.
- Kết bài:
+ Giá trị của đối tượng thuyết minh trong hiện tại và tương lai
*Lưu ý: 
- Khuyến khích các bài viết sáng tạo.
- Điểm trừ tối đa đối với bài làm không đảm bảo bố cục bài văn tự sự là 1,0 điểm
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết chưa biết vận dụng tối đa về ngôi kể 0,5 điểm 
- Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi chính tả, diễn đạt là 0,25 điểm 
0,5
0,5
0,5
1,0
1,5
1,0
1,0
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • doc40_de_thi_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_co_dap_an.doc