Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 58: Giới thiệu chung hệ nội tiết

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 58: Giới thiệu chung hệ nội tiết

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trình bày được sự giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoài tiết.

- Nêu được tên của tuyến nội tiết của cơ thể và vị trí của chúng.

- Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.

2. Kĩ năng

- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích tình hình.

- Khả năng hoạt động nhóm

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức tìm tòi và năng lực phân tích.

II. Chuẩn bị

1. GV : Tranh hình 51.1 và 55.2

2. HS: xem trước nội dung bài học

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 771Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 58: Giới thiệu chung hệ nội tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: .2009 
Tuần 30
Tiết 58
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Trình bày được sự giống nhau và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoài tiết.
- Nêu được tên của tuyến nội tiết của cơ thể và vị trí của chúng.
- Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống.
2. Kĩ năng 
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích tình hình.
- Khả năng hoạt động nhóm 
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tìm tòi và năng lực phân tích.
II. Chuẩn bị 
1. GV : Tranh hình 51.1 và 55.2
2. HS: xem trước nội dung bài học 
III. Hoạt động dạy học :
1. Ổn định tình hình lớp :( 1’)
- Nắm sĩ số và tình hình chuẩn bị của HS.
2. Kiếm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần phải có những điều kiện gì ?
2. Cần thực hiện những yêu cầu gì để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh ?
1. - Muốn có giấc ngủ tốt cần:
+ Cơ thể sảng khoái.
+ Chỗ ngủ thuận tiện. 
+ Không dùng các chất kích thích trước khi ngủ.
2. Biện pháp:
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.
+ Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh bận suy nghĩ.
+ Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
5đ
5đ
3. Giảng bài mới :
a. Giới thiệu bài : (1’) 
- Cùng với hệ thần kinh tuyến nội tiết đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể vậy tuyến nội tiết là gì có những tuyến nội tiết nào ?
b. Tiến trình tiết dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
Hoạt động 1: Đặc điểm của hệ nội tiết
1. Đặc điểm của hệ nội tiết
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, hãy nêu đặc điểm của tuyến nội tiết.
- HS tự nghiên cứu thông tin, thu nhận kiến thức. Nêu được : 
+ Hệ nội tiết điều hoà các quá trình sinh lý trong cơ thể.
- Góp phần điều hoà các quá trình sinh lý 
- GV bổ sung, hoàn chỉnh kiến thức.
+ Chất nội tiết tác động thông qua đường máu nên chậm, kéo dài và trên diện rộng 
- Tiết hoocmôn theo đường máu đến các cơ quan đích.
10’
Hoạt động 2: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
2. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
- Treo tranh 55.1 và 55.2 ® giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát:
- Quan sát kỹ tranh vẽ nhớ lại kiến thức cũ đã học 
- Thảo luận nhóm 
+ Tìm hiểu đường đi của các sản phẩm tiết 
- Các nhóm thảo luận cần chú ý:
+ Vị trí của tế bào tuyến.
+ Nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ?
+ Kể tên các tuyến mà em biết và cho biết chúng thuộc loại tuyến nào
- GV hướng dẫn HS thảo luận.
+ Đường đi của các sản phẩm tiết.
+ Chỉ ra sự khác biệt 
- Nêu được sự khác biệt đã học như tuyến nước bọt, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, tuyến trạng
- Tuyến ngoại tiết chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động 
- Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào vào máu tới cơ quan đích 
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
- Lần lượt các nhóm báo kết quả.
- GV bổ sung tổng kết lại kiến thức 
- Nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS quan sát hình 55.3 (SGK)
® Nêu tên một số tuyến nội tiết chính
- HS quan sát kỹ hình vẽ ® nêu tên các tuyến nội tiết từ trên xuống dưới.
- Lưu ý HS: có một số tuyến vừa là tuyến ngoại tiết lại vừa là tuyến nội tiết ® tuyến pha.
Vd: Tuyến tụy, tuyến sinh dục 
- HS có thể kiểm tra tên của một số tuyến vừa là nội tiết vừa là ngoại tiết.
- Một số tuyến vừa là nội tiết, vừa là ngoại tiết.
VD: Tuyến tụy sản phẩm của tuyến nội tiết là hoócmôn.
18’
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoocmôn
3. Tìm hiểu hoocmôn
a. Tính chất của hoócmôn.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK 
- HS tự đọc thông tin thu thập kiến thức 
® Hóocmôn có những tính chất gì ?
- GV có thể đưa thêm một số thông tin.
® Trả lời câu hỏi. Cần nêu được 3 tính chất của hóocmôn.
- Mỗi Hoócmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định (tính đặc hiệu của Hoócmôn )
+ Hoócmôn cơ quan đích theo cơ chế chìa khóa - ổ khóa.
+ Nêu ví dụ để phân tích (xem các ví dụ ở SGK)
- HS bổ sung lẫn nhau và có thể nêu ví dụ để minh họa.
- HS đọc mục em cần biết (tr175-SGK) cơ chế vtác động của Hoócmôn chìa khóa, ổ khóa 
+ Hoócmôn có hoạt tính sinh học rất cao.
- Hoócmôn không mang tính đặc trưng cho loài.
- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK xác định vai trò của Hoócmôn.
- GV cần lưu ý HS: Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến ® ta không thấy vai trò của chúng, khi mất cân bằng hoạt động một tuyến ® gây tình trạng bệnh lý.
- GV cho ví dụ minh họa 
- HS đọc và ghi nhớ thông tin.
® Nêu được tầm quan trọng của Hoócmôn: đảm bảo hoạt động các cơ quan diễn ra bình thường. Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến gây tình trạng bệnh lý
b. Vai trò của Hoócmôn
- Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể 
- Điều hòa các quán trình sinh ý diễn ra bình thường
3’
Hoạt động 4: Củng cố
- Dùng bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 – Yêu cầu HS thực hiện.
Đặc điểm so sánh
Tuyến nội tiết
Tuyến ngoại tiết
- Khác nhau
+ Cấu tạo 
- Thường kích thước nhỏ 
- Không có ổng dẫn máu 
- Kích thước lớn 
- Có ống dẫn 
+ Chức năng 
- Hoócmôn ít hoạt tính mạnh 
- Chất tiết nhiều – hoạt tính không mạnh 
- Phối hợp, điều hòa hoạt động các cơ quan 
- Không có
- Giống nhau 
Các TB tuyến đều tiết chất tiết, nguyên liệu tạo chất tiết đều do máu cấp
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học tiếp theo:(2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi tr 175.SGK	
- Xem mục “Em có biết” (tr175)
- Chuẩn bị bài soạn:	
+ Xem nội dung bài 56 
+ Kẽ bảng 56.1 (tr176 -SGK)
IV- Rút kinh nghiệm – bổ sung : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet.58.doc