Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 34: Thân nhiệt

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 34: Thân nhiệt

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

 - HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt

 - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng, cảm lạnh.

2 . Kỹ năng :

 - Tư duy tổng hợp, khái quát.

 - Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

 - Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ :

 Giáo dục ý thức giữ gìn , tự bảo vệ cơ thể.

II. CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên:

Tư liệu về sự TĐC, thân nhiệt, tranh về môi trường.

 2.Học sinh:

 - Tìm hiểu trước nội dung bài học, liên hệ thực tế bản thân.

 - Soạn bài trong vở bài tập.

 

doc 5 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 844Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 34: Thân nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 - Tiết 34
ND: 
BÀI 33 : THÂN NHIỆT
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: 
 - HS trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt
 - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh đề phòng cảm nóng, cảm lạnh.
2 . Kỹ năng : 
 - Tư duy tổng hợp, khái quát.
 - Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
 - Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : 
 Giáo dục ý thức giữ gìn , tự bảo vệ cơ thể.
II. CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên: 
Tư liệu về sự TĐC, thân nhiệt, tranh về môi trường.
 2.Học sinh: 
 - Tìm hiểu trước nội dung bài học, liên hệ thực tế bản thân.
 - Soạn bài trong vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ôån định lớp : (1’)	
2. Kiểm tra bài cũ : (6’) 
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1/ Hãy giải thích vì sao nói thực chất của quá trình TĐC là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng?
2/ Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa trong tế bào.
- Mọi hoạt động của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hóa trong tế bào.
5
5
3. Bài mới :
 a-Giới thiệu bài : Nhiệt độ cơ thể con người bình thường là bao nhiêu độ? à 37oC
Đó chính là thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? 
 b-Tiến trình tiết dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
8’
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về thân nhiệt
* Mục tiêu : HS hiểu được khái niệm thân nhiệt, thân nhiệt 
 của người bình thường luôn ổn định ở 370C
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời:
? Thân nhiệt là gì?
? Ở người khỏe mạnh, thân nhiệt thay đổi như thế nào khi trời nóng, lạnh?
- Gọi 1 vài nhóm trả lời à nhóm khác bổ sung.
- GV giải thích thêm: ở người khỏe mạnh thân nhiệt không phụ thuộc vào môi trường, do cơ chế điều hòa thân nhiệt.
- Chốt kiến thức
? Tại sao người bị bệnh, khi sốt t0 tăng lên nhưng không tăng quá 420 C.
- GV giải thích thêm và cho hs ghi nhớ -> chuyển ý phần II
- Hs đọc £, ghi nhớ kiến thức, liên hệ thực tế, trả lời
-HSY: Là nhiệt độ của cơ thể
-HSTB: Thân nhiệt luôn ổn định, không thay đổi dù trời nắng hay mưa, do cơ chế tự điều hòa
- Đại diện vài nhóm trả lời à nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
-HSK-G: Do cơ chế điều hòa nhiệt độ của cơ thể, nhiệt độ tăng có giới hạn trong ngưỡng có thể mà thôi
I. Thân nhiệt
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể
- Thân nhiệt luôn ổn định ở 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt.
16’
* Họat động 2: Tìm hiểu các cơ chế điều hòa thân nhiệt
* Mục tiêu: HS chỉ rõ cơ chế điều hòa thân nhiệt, trong đó vai trò của da 
và hệ thần kinh đóng vai trò quan trọng.
- Gọi 1 hs đọc £ /II, đvđ:
? Bộ phận nào của cơ thể tham gia vào sự điều hòa thân nhiệt?
? Nhiệt độ do cơ thể sinh ra đã đi đâu và để làm gì?
? Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào?
? Vì sao vào mùa hè, da người ta hồng hào, còn mùa đông (trời rét) da tái xanh hay sởn gai ốc?
? Khi trời nóng độ ẩm không khí cao, không thoáng gió (oi bức), cơ thể có những phản ứng gì và có cảm giác như thế nào?
à Từ những kiến thức trên, yêu cầu hs rút ra kết luận về vai trò của da trong sự điều hòa thân nhiệt.
- Nhận xét , chốt kiến thức
-H9: Tại sao khi tức giận, mặt hay nóng bừng và đỏ lên?
- HS đọc và ghi nhớ £, trả lời:
-HSTB: Da và hệ thần kinh có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt
-HSK: Thường xuyên được máu phân phối khắp cơ thể và tỏa ra môi trường, đảm bảo t/nhiệt ổn định
-HSTB-Y: Cơ thể tỏa nhiệt qua hơi nước ở hoạt động hô hấp, và qua da, qua sự bốc hơi của mồ hôi
-HSTB: Mùa hè, mao mạch ở da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều, tạo điều kiện cho cơ thể tăng cường tỏa nhiệt. Trời lạnh, mao mạch co lại, lượng máu qua da ít, da tím tái, cơ chân lông co à sởn gai ốc để giảm tối thiểu sự tỏa nhiệt qua da.
-HSTB-Y: Mồ hôi tiết ra nhiều,nhiệt độ cao khó bay hơi nên chảy thành dòng, sự tỏa nhiệt khó khăn, ta cảm thấy bức bối khó chịu
à HS tự rút ra kết luận: da có vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt. Và mọi sự điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
-HSK: Dựa trên kiến thức ở trên để giải thích: do dãn mạch máu và tỏa nhiều nhiệt, 
II. Sự điều hòa thân nhiệt 
Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hòa thân nhiệt
* Cơ chế: 
+ Khi trời nóng, lao động nặng: mao mạch ở da dãn à tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi
+ Khi trời rét: mao mạch co lại à cơ chân lông co, giảm sự tỏa nhiệt
Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh
10’
*Họat động 3 :Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh.
* Mục tiêu: HS biết cách phòng chống nóng lạnh trên cơ sở khoa học .
- Yêu cầu hs liên hệ thực tế bản thân và đvđ:
? Chế độ ăn uống vào mùa đông và mùa hè khác nhau ntn?
? Chúng ta phải làm gì để chống nóng và chống rét?
? Vì sao rèn luyện thân thể cũng là biện pháp chống nóng và chống rét?
? Việc xây nhà, cong sở,  cần lưu ý những yếu tố nào để góp phần chống nóng chống lạnh?
? Trồng cây xanh có phải là biện pháp chống nóng không? Tại sao?
? Hãy giải thích câu: trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói?
- Nhận xét và chốt kiến thức
- HS n/c thông tin sgk kếât hợp với kiến thức thực tế trả lời các câu hỏi
+HSTB-K:Mùa đông cần ăn những thức ăn giàu năng lượng,nhiều lipit hơn để cung cấp đủ nhiệt cho cơ thể, mùa hè nên ăn những thức ăn nhiều vitamin, nhiều rau, hoa quả hơn.
+HSY: Ăn uống phù hợp với từng mùa; Mặc quần áo, phương tiện phù hợp; Nhà thoáng mát mùa hè, ấm cúng mùa đông
+HSTB: Cơ thể tăng sức khoẻ, tăng khả năng chịu đựng.
+HSK:Cần phải bố trí hợp lí, thoáng và trồng nhiều cây xanh để góp phần chống nóng, chóng lạnh
+HSK-G: Trồng nhiều cây xanh là biện pháp chóng nóng tốt nhất là vì : cây xanhhấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời làm giảm nhiệt độ môi trường, đồng thời cây xanh thoát hơi nước làm mát môi trường xung quanh
+HSG: Trời nóng: thoát mồ hôi nhiều, mất nước -> chóng khát
Trời rét : cần nhiều năng lượng để đủ lượng nhiệt bảo vệ cơ thể, do đó quá trình biến đổi thức ăn nhanh -> mau đói
III. Phương pháp chống nóng, lạnh 
– Rèn luyện thân thể (da) tăng khả năng chịu đựng của cơ thể
- Nơi ở và nơi làm việc phải phù hợp cho mùa nóng và lạnh
- Mùa hè đội mũ nónkhi lao động hoặc ra đường, mùa đông giữ ấm chân tay, cổ, ngực, ăn thức ăn nóng và nhiều mỡ.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công cộng.
3’
* Hoạt động 4 : Củng cố 
1. Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định?
2. Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng và lạnh? Bản thân em đã chống nóng , lạnh như thế nào?
Dựa vào nội dung bài học, liên hệ thực tế bản thân trả lời
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài kỹ, đọc thêm nội dung sgk và trả lời câu hỏi 2,4 . đọc phần em có biết
- Chuẩn bị cho bài sau: liên hệ thực tế tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh của cơ thể, biểu hiện,  Soạn bài trong vbt.
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 34.doc