Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 33: Chuyển hóa

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 33: Chuyển hóa

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình: đồng hóa và dị hóa là hoạt động cơ bản của sự sống.

- Phân tích được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất và năng lượng

2 . Kỹ năng :

- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích so sánh.

- Kỹ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn , bảo vệ cơ thể.

II. Chuẩn bị

1.Giáo viên: - Tranh vẽ H32.1

 - Bảng phụ ghi bài tập củng cố.

 2.Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học và soạn bài trong vbt.

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ôn định lớp : (1)

2. Kiểm tra bài cũ : (8)

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 33: Chuyển hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ND: 12.2008 
Tuần 17 
Tiết 33 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- HS xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình: đồng hóa và dị hóa là hoạt động cơ bản của sự sống.
- Phân tích được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất và năng lượng
2 . Kỹ năng : 
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn , bảo vệ cơ thể.
II. Chuẩn bị 
1.Giáo viên: 	- Tranh vẽ H32.1
	 	- Bảng phụ ghi bài tập củng cố.
 2.Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung bài học và soạn bài trong vbt.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Ôån định lớp : (1’)	
2. Kiểm tra bài cũ : (8’) 
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1/HS1: Trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết trong sự TĐC giữa cơ thể với môi trường.
2/ HS2: Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể và sự TĐC ở cấp độ TB; mối quan hệ giữa 2 cấp độ đó?
1- Tiêu hóa: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải các phần thừa qua hậu môn.
- Hô hấp: Lấy O2 và thải khí CO2
- Bài tiết: Lọc từ máu các chất thải à bài tiết qua nước tiểu
- Tuần hoàn: Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng tới TB và vận chuyển CO2 tới phổi , chất thải tới cơ quan bài tiết
2-TĐC ở cấp độ cơ thể là TĐC giữa cơ thể với MT ngoài, TĐC chất ở cấp độ TB là TĐC giữa TB với MT trong.
- Trao đổi chất ở 2 cấp độ có liên quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
2.5đ
2.5đ
2.5đ
2.5đ
5đ
5đ
3. Bài mới :
ĐVĐ : TB thường xuyên TĐC với môi trường ngoài. Vậy vật chất được TB sử dụng như thế nào? 
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
18’
* Hoạt động 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng
* Mục tiêu : HS hiểu được chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm đồng hóa và dị hóa, từ đó hiểu được khái niệm chuyển hóa.
- Yêu cầu hs n/c £, kết hợp q/s H32.1, thảo luận mục s/102 sgk và đvđ:
? Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào?
? Phân biệt TĐC với chuyển hóa vật chất và năng lượng?
? Năng lượng giải phóng ở TB dược sử dụng vào những hoạt động nào?
- GV yêu cầu 1 vài đại diện nhóm trả lời à nhóm khác bổ sung.
à GV hoàn chỉnh kiến thức.
* Yêu cầu hs tiếp tục n/c £/2 à trả lời câu hỏi s/103
? Lập bảng so sánh đồng hoá và dị hoá. Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa?
- Gọi vài hs trả lời à hs khác bổ sung.
- Chốt kiến thức
? Tỉ lệ đồng hóa và dị hóa ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi ntn?
- GV phân tích lại tỉ lệ ĐH và DH ở các độ tuổi, chốt kiến thức
- HS tự n/c £, thu nhận kiến thức, thảo luận nhóm thống nhất đáp án.
-HSTB-Y: Gồm 2 quá trình đối lập là đồng hóa và dị hóa.
-HSK: TĐC là hiện tượng TĐ các chất giữa tế bào với môi trường trong, còn chuyển hóa vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất tích luỹ năng lượng và giải phóng năng lượng.
-HSTB: Năng lượng được sử dụng:
 + Co cơ à sinh công
+ Đồng hóa và sinh nhiệt
- Đại diện vài nhóm trả lời à nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.
à Tự sửa chữa kiến thức nếu sai
* Các cá nhân tự thu nhập thông tin: so sánh 2 quá trình , mqh giữa 2 quá trình
-HSK-G: đồng hoá ( ttổng hợp chất , tích luỹ NL), dị hoá ( phân giải chất , giải phóng NL)
+ Không có đồng hóa à không có nguyên liệu cho dị hóa sử dụng.
+ Ngược lại: Không có dị hóa à không có năng lượng cho đồng hóa hoạt động.
- Hs trả lời , lớp nhận xét bổ sung
-HSTB: 
+ Trẻ em: đồng hóa >dị hóa
+ Người già: đhóa < dị hóa
+ Trạng thái:
Lao động: ĐH > DH
Nghỉ ngơi: ĐH < DH 
I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa trong tế bào.
- Mọi hoạt động của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hóa trong tế bào.
Đồng hóa
Dị hóa
- Tổng hợp chất
- Tích lũy năng lượng
- Phân giải chất
- Giải phóng năng lượng
- Mối quan hệ: Đồng hóa và dị hóa đối lập nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau:
+ Không có đồng hóa à không có nguyên liệu cho dị hóa sử dụng.
+ Ngược lại: Không có dị hóa à không có năng lượng cho đồng hóa hoạt động.
- Tương quan giữa đồng hóa và dị hóa phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể.
6’
* Họat động 2: Chuyển hóa cơ bản
* Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là chuyển hóa cơ bản và ý nghĩa của nó trong đời sống con người
- Yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học, trả lời câu hỏi:
? Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không? Tại sao?
- Gọi 1 hs đọc £/II, đvđ:
? Em hiểu chuyển hóa cơ bản là gì? Ý nghĩa của sự chuyển hóa cơ bản đó?
- GV giúp hs hoàn thiện kiến thức.
- HS vận dụng kiến thức, liên hệ thực tế trả lời:
-HSK-G: Có. vì hoạt động của tim, hô hấp, tuần hoàn,duy trì thân nhiệt đều sử dụng năng lượng
- HS n/c £/ II, trả lời:
-HSTB: Là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể lúc hoàn toàn nghỉ ngơi. Ý nghĩa: Biết tình trạng sức khỏe, trạng thái bệnh lí .
II. Chuyển hóa cơ bản :
- Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ.
- Đơn vị: kJ/ h / 1kg
- Ý nghĩa: Căn cứ vào chuyển hóa cơ bản để xác định tình trạng sức khỏe, trạng thái bệnh lí của cơ thể.
6’
* Họat động 3 : Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
* Mục tiêu: HS nhận thấy sự điềuhòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng theo cơ chế HTK và thể dịch.
- Yêu cầu hs đọc £ sgk, đvđ
? Có những hình thức nào điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng?
- GV giải thích thêm các hình thức điều hòa trên và cho hs ghi nhớ
- HS dựa vào £, trả lời:
-HSTB: 
+ Sự điều khiển của HTK
+ Do các hoocmon tuyến nội tiết.
- nhận biết £ và ghi nhớ
III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng 
- Cơ chế thần kinh:
+ Ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC
+ Thông qua hệ tim mạch
- Cơ chế thể dịch do các hoocmon đổ vào máu.
5’
* Hoạt động 4 : Củng cố
1. Gọi 1 hs đọc kết luận sgk
2. Treo bảng phụ với bài tập sau: ghép các số ở cột A với các chữ cái ở cột B để có câu trả lời đúng:
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Đồng hóa
2. Dị hóa
3. Tiêu hóa
4. Bài tiết
a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu
b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích lũy năng lượng
c. Thải các sản phẩm phân hủy và các sản thừa ra môi trường ngoài
d. Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng
1-
2-
3-
4-
3. Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
- 1hs đọc kết luận
- Các hs đọc btập bảng phụ và tiến hành ghép câu:
à đáp án đúng:
1 – b	
2 – d
3 – a
4 – c
-HSK-G: giải thích dựa theo phần I
4. Dặn dò: (1’)
- Học bài kỹ, đọc thêm nội dung sgk và trả lời câu hỏi 2,4 . đọc phần em có biết
- Chuẩn bị cho bài sau: liên hệ thực tế tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh của cơ thể, biểu hiện,  Soạn bài trong vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet .33.doc