Thiết kế giáo án môn Sinh học 8, học kì I

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8, học kì I

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng

Rèn kỹ năng hoạt động nhóm

Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ:

Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể.

Trọng tâm: Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học

pdf 80 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8, học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày soạn: 16/8/2010 
Ngày dạy: 17/8/2010 
Tieát 1 BAØI MÔÛ ÑAÀU 
 I. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức: 
 HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. 
 Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. 
 Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học. 
 2. Kĩ năng 
 Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 
 3. Thái độ: 
 Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể. 
Trọng tâm: Mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
  GV: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn . 
  HS: Sách vở học bài. 
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra. 
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1 : 
+ Em hãy kể tên các 
ngành động vật đã học 
trong chương trình SH7 ? 
+ Ngành động vật nào có 
cấu tạo hoàn chỉnh nhất ? 
- GV giới thiệu phần 
thông tin  
+ Con người có những 
đặc điểm gì khác biệt so 
với động vật? 
+ Em có kết luận gì về vị 
trí của con người trong tự 
nhiên? 
- HS trao đổi nhóm, vận 
dụng kiến thức lớp dưới 
để trả lời câu hỏi. 
- Kể đủ sắp xếp các 
ngành theo sự tiến hóa. 
- Lớp thú là lớp tiến hóa 
nhất, đặc biệt là bộ Linh 
trưởng 
- HS tự nghiên cứu và 
giải phần  trong SGK 
- HS rút ra kết luận 
I. Vị trí của con người 
trong tự nhiên: 
- Loài người thuộc lớp 
thú. 
- Con người có tiếng nói, 
chữ viết, tư duy trừu 
tượng, biết chế tạo và sử 
dụng công cụ lao động 
vào mục đích nhất định. 
 Hoạt động 2 : 
+ Bộ môn cơ thể người 
_ HS nghiên cứu thông 
II. Nhiệm vụ của môn 
cơ thể người và vệ sinh 
 2 
và vệ sinh cho chúng ta 
hiểu biết điều gì? 
+ Hãy cho biết kiến thức 
về cơ thể người và vệ 
sinh có quan hệ mật thiết 
với những ngành nghề 
nào trong xã hội? 
+ Cho ví dụ về mối liên 
quan giữa bộ môn cơ thể 
người và vệ sinh với các 
môn khoa học khác? 
tin trong SGK trang 5, 
trao đổi nhóm. 
- Một vài đại diện trình 
bày, các nhóm khác bổ 
sung cho hoàn chỉnh. 
- HS chỉ ra mối liên 
quan giữa bộ môn với 
môn TDTT mà các em 
đang học. 
- Cung cấp những kiến 
thức về cấu tạo và chức 
năng của các cơ quan 
trong cơ thể 
- Mối quan hệ giữa cơ 
thể với môi trường để đề 
ra biện pháp bảo vệ cơ 
thể. 
- Thấy rõ mối liên quan 
giữa môn học với các 
môn khoa học khác như: 
y học, TDTT, điêu khắc, 
hội họa  
 Hoạt động 3 : 
+ Nêu các phương pháp 
cơ bản để học tập bộ 
môn? 
+ GV lấy ví dụ cụ thể 
minh họa cho các phương 
pháp mà học sinh nêu ra. 
- HS nghiên cứu SGK, 
trả lời . 
III. Phương pháp học 
tập môn học. 
- SGK 
4. Củng cố 
 Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK 
 Việc xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì? 
 Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì? 
 Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào? 
5. Hướng dẫn về nhà: 
 Học bài, trả lời câu hỏi SGK . 
 Kẻ bảng 2 trang 9 SGK vào vở học bài . 
 Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú . 
 3 
Ngày soạn: 17/8/2010 
Ngày dạy: 18/8/2010 
CHÖÔNG I KHAÙI QUAÙT VEÀ CÔ THEÅ NGÖÔØI 
Tieát 2 CAÁU TAÏO CÔ THEÅ NGÖÔØI 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
 HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ 
cơ quan trong cơ thể mình. 
 Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt 
động các cơ quan 
 2. Kỹ năng: 
 Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức . 
 Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm. 
 3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể. 
Trọng tâm: xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
  GV: + Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người 
 + Sơ đồ phóng to hình 2.3 SGK trang 9. 
 HS: Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra. 
 Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc 
lớp thú? 
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1: 
+ Trả lời câu hỏi mục  
SGK trang 8 
- GV tổng kết ý kiến của hs 
và thông báo ý đúng. 
- GV giới thiệu k/n hệ cơ 
quan. 
+ Em hãy kể tên các hệ cơ 
quan ở động vật thuộc lớp 
thú? 
+ Cơ thể người gồm những 
- HS quan sát tranh hình 
2.1 và 2.2 SGK, hoàn 
thành câu trả lời . 
- HS nhớ lại kiến thức cũ 
và kể đủ 7 hệ cơ quan 
- HS xác định các cơ 
quan trên mô hình 
I. Cấu tạo: 
 1. Các phần cơ thể: 
- Cơ thể gồm 3 phần: 
đầu, thân, tay chân. 
- Cơ hoành ngăn cách 
khoang ngực và 
khoang bụng. 
2. Các hệ cơ quan: 
 4 
hệ cơ quan nào? 
+ Hoàn thành bảng 2 SGK 
T9 
+ Ngoài các cơ quan trên, 
trong cơ thể còn có hệ cơ 
quan nào? 
- HS nghiên cứu SGK, 
tranh hình, trao đổi nhóm 
hoàn thành bảng 2 SGK 
trang 9 . 
- Đại diện nhóm lên ghi 
nội dung vào bảng và các 
nhóm khác bổ sung. 
- Bảng 2: SGV trang 
28 
 Hoạt động 2: 
- Giới thiệu kiến thức phần 
thông tin  
+ Em hãy lấy ví dụ về một 
hoạt động khác và phân 
tích. 
+ Quan sát hình 2.3 và cho 
biết các mũi tên từ hệ thần 
kinh và hệ nội tiết tới các 
hệ cơ quan nói lên điều gì? 
- GV nhận xét ý kiến của 
HS. 
- Điều hòa hoạt động đều là 
phản xạ . 
- Kích thích từ môi trường 
ngoài và trong cơ thể tác 
động đến cơ quan thụ cảm, 
rồi đến trung ương thần 
kinh, đến cơ quan phản ứng 
Kích thích từ môi trường 
đến cơ quan thụ cảm rồi đến 
tuyến nội tiết hoocmôn rồi 
đến cơ quan để tăng cường 
hay giảm hoạt động . 
- HS nghiên cứu SGK 
mục  trong SGK, trả 
lời 
- Trao đổi nhóm để chỉ ra 
mối quan hệ qua lại giữa 
các hệ cơ quan trong cơ 
thể. 
- Đại diện nhóm trình 
bày và các nhóm khác bổ 
sung . 
- HS vận dụng giải thích 
một số hiện tượng như : 
Thấy mưa chạy nhanh về 
nhà, khi đi thi hay hồi 
hộp. 
II. Sự phối hợp hoạt 
động của các cơ 
quan: 
- Các hệ cơ quan 
trong cơ thể có sự phối 
hợp hoạt động. 
- Sự phối hợp hoạt 
động của các cơ quan 
tạo nên thể thống nhất 
dưới sự điều khiển của 
hệ thần kinh (cơ chế 
thần kinh) và hệ nội 
tiết (cơ chế thể dịch). 
4. Củng cố 
 Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK 
 Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của 
các hệ cơ quan? 
 Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào? 
5. Hướng dẫn về nhà 
 Học bài, trả lời câu hỏi SGK . 
 Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật. 
 5 
Ngaøy soaïn: 22/8/2010 
Ngaøy daïy: 24/8/2010 
Tieát 3 TEÁ BAØO 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức 
 HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng 
sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung 
thể ..), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con) 
 HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. 
 Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 
 2. Kỹ năng: 
 Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức. 
 Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm. 
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. 
Trọng tâm: Chức năng của các bộ phận và hoạt động sống của tế bào 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. 
- Bảng phụ về chức năng chi tiết của các bào quan chủ yếu. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra. 
 Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? chỉ rõ thành phần và chức năng 
của các hệ cơ quan? 
 Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào? 
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1 : 
+ Một tế bào điển hình 
gồm những thành phần 
nào? 
- GV treo sơ đồ câm về 
cấu tạo tế bào và các 
mảnh bìa tương ứng với 
tên các bộ phận và gọi 
HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. 
 - GV nhận xét và thông 
báo đáp án đúng. 
- HS quan sát mô hình và 
hình 3.1 SGK trang 11, 
và ghi nhớ kiến thức. 
- Đại diện các nhóm lên 
gắn tên các thành phần 
cấu tạo của tế bào. 
- HS các nhóm khác bổ 
sung 
I . Cấu tạo tế bào : 
- Tế bào gồm 3 phần: 
+ Màng 
+ Tế bào chất: gồm các 
bào quan. 
+ Nhân: nhiễm sắc thể, 
nhân con. 
 Hoạt động 2: II. Chức năng của các 
 6 
+ Màng sinh chất có vai 
trò gì? 
+ Lưới nội chất có vai trò 
gì trong hoạt động sống 
của tế bào? 
+ Năng lượng cần cho 
các hoạt động lấy từ đâu? 
+ Tại sao nói nhân là 
trung tâm của tế bào? 
- GV tổng kết ý kiến của 
HS và nêu nhận xét . 
+ Hãy giải thích mối 
quan hệ thống nhất về 
chức năng giữa màng 
sinh chất, chất tế bào và 
nhân tế bào? 
+ Tại sao nói tế bào là 
đơn vị chức năng của cơ 
thể? 
- HS nghiên cứu hình 3.1 
SGK trang 11, trả lời 
- HS trao đổi nhóm, dựa 
vào bảng 3 để trả lời. 
+ ở tế bào cũng có quá 
trình trao đổi chất, phân 
chia. 
+ cơ thể có 4 đặc trưng 
cơ bản như trao đổi chất, 
sinh trưởng, sinh sản, di 
truyền đều được tiến 
hành ở tế bào. 
bộ phận trong tế bào. 
- Nội dung như bảng 1 
SGK trang 11 . 
 Hoạt động 3: 
+ Cho biết thành phần 
hóa học của tế bào? 
- GV nhận xét phần trả 
lời của HS và thông báo 
đáp án đúng. 
+ Các chất hóa học cấu 
tạo nên tế bào có mặt ở 
đâu? 
+ Tại sao trong khẩu 
phần ăn của mỗi người 
cần có đủ: Prôtêin, Lipit, 
Gluxit, Vitamin, Muối 
khoáng? 
- HS tự nghiên cứu thông 
tin SGK trang 12, trả lời . 
- Ăn đủ các chất để xây 
dựng tế bào 
III. Thành phần hóa 
học của tế bào. 
* Tế bào gồm hỗn hợp 
nhiều chất vô cơ và hữu 
cơ 
- Chất hữu cơ: 
+ Prôtêin : C, H, O, N, S, 
P 
+ Gluxit: C, H, O. 
+ Lipit: C, H, O. 
+ Axit nuclêic: ADN, 
ARN. 
- Chất vô cơ: Muối 
khoáng: Ca, K, Na, Cu 
 Hoạt động 4 : 
+ Cơ thể lấy thức ăn từ 
đâu? 
+ Thức ăn được biến đổi 
- HS nghiên cứu sơ đồ 
hình 3.2 SGK trang 12. 
 - 1 HS trình bày 
IV. Hoạt động sống của 
tế bào. 
- Gồm trao đổi chất, lớn 
lên, phân chia và cảm 
 7 
và chuyển hóa như thế 
nào trong cơ thể? 
+ Cơ thể lớn lên được do 
đâu? 
+ Giữa tế bào và cơ thể 
có mối quan hệ như thế 
nào? 
 - HS khác nhận xét 
ứng. 
- Tế bào thực hiện sự 
trao đổi chất và năng 
lượng, cung cấp cho mọi 
hoạt động sống của cơ 
thể, giúp cơ thể lớn lên 
và sinh sản.  Mọi hoạt 
động sống của cơ thể đều 
liên quan đến hoạt động 
sống của tế bào. 
4. Củng cố 
 HS đọc kết luận chung ở cuối bài. 
 GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK trang 13 . 
5. Hướng dẫn về nhà: 
 Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK . 
 Đọc mục “em có biết” 
 Ôn tập lại phần mô ở thực vật. 
Ngày soạn: 24/8/2010 
Ngày dạy: 25/8/2010 
 Tieát 4 MOÂ 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
 Nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. 
 HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. 
 2. Kỹ năng: 
 Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức 
 Kỹ năng khái quát hóa, kỹ năng hoạt động nhóm. 
 3. Thái độ: 
 Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe. 
Trọng tâm: Cấu tạo và chức năng c ...  
hoá và dị hoá phụ thuộc 
vào lứa tuổi, giới tính và 
trạng thái cơ thể . 
 Hoạt động 2: 
+ Cơ thể ở trạng thái nghỉ 
ngơi có tiêu dùng năng 
lượng không? tại sao? 
+ Em hiểu chuyển hoá cơ 
bản là gì? ý nghĩa của 
chuyển hoá cơ bản? 
- HS vận dụng kiến thức 
đã học trả lời . 
+ Có tiêu dùng cho hoạt 
động hô hấp, tim mạch, 
duy trì thân nhiệt . 
II. Chuyển hoá cơ bản: 
- Là năng lượng tiêu dùng 
khi cơ thể ở trạng thái 
hoàn toàn nghỉ ngơi. 
- Ý nghĩa: Dùng để xác 
định tình trạng sức khoẻ, 
trạng thái bệnh lí . 
 Hoạt động 3 : 
+ Có những hình thức nào 
điều hoà sự chuyển hoá 
vật chất và năng lượng? 
- Gv làm rõ khái niệm 
điều hoà bằng thần kinh 
và thể dịch 
- HS dựa vào thông tin 
nêu được các hình thức: 
+ Sự điều khiển của hệ 
thần kinh . 
+ Do các hooc môn 
tuyến nội tiết . 
- 1 vài HS phát biểu, lớp 
bổ sung . 
III. Điều hoà sự chuyển 
hoá vật chất và năng 
lượng: 
- Cơ thể thần kinh: 
Ở não có các trung khu 
điều khiển sự TĐC. 
- Cơ chế thể dịch: do các 
hoocmôn đổ vào máu. 
4. Củng cố: 
Câu 1: ghép các số 1, 2,3. ở cột A với các chữ cái a,b,c. ở cột B để câu trả 
lời đúng . 
1. Đồng hoá 
2. Dị hoá . 
3. Tiêu hoá . 
4. Bài tiết . 
a- Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ 
vào máu . 
b- Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng . 
c- Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra 
môi trường ngoài . 
d- Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải 
phóng năng lượng . 
1- 
Câu 2 : Chuyển hoá là gì? chuyển hoá gồm các quá trình nào? 
 75 
Câu 3 : Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự 
sống? 
5. Hướng dẫn về nhà 
 Học bài, trả lời câu hỏi SGK . 
 Đọc mục “em có biết” 
 Chuẩn bị trước bài 33 “Thân nhiệt” 
 Tìm thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh . 
Ngày soạn: /12/2010 
Ngày dạy: / 12/2010 
Tieát 34 THAÂN NHIEÄT 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
 Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. 
 Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp 
chống nóng lạnh, để phòng, cảm lạnh . 
 2 . Kỹ năng: Rèn kỹ năng: 
 Hoạt động nhóm . 
 Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn . 
 Tư duy tổng hợp, khái quát . 
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi 
Trọng tâm: Cơ chế điều hoà thân nhiệt 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tư liệu về sự TĐC, thân nhiệt, tranh môi trường . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra: 
 Vì sao nói chuyển hoá vật chất và Q là đặc trưng cơ bản của sự sống? 
 Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hóa được cơ thể sử dụng ntn ? 
 3. Bài mới : 
 Từ ktra bài cũ ? Nhiệt do dị hóa giải phóng được bù vào phần đã mất, tức là thực 
hiện điều hòa thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? Cơ thể có những biện pháp nào để 
điều hòa thân nhiệt? Đó là nội dung cần nghiên cứu ở bài này ? 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1 : 
+ Thân nhiệt là gì? 
+ Người ta đo thân nhiệt 
như thế nào và để làm gì? 
- Cá nhân tự nghiên cứu 
SGK tr.105, trả lời câu 
hỏi. 
I. Thân nhiệt: 
- Là nhiệt độ của cơ thể. 
- Thân nhiệt luôn ổn đinh 
37
0
C là do sự cân bằng 
 76 
+ Ở người khoẻ mạnh 
thân nhiệt thay đổi như 
thế nào khi trời nóng hay 
lạnh? 
+ Tại sao khi sốt thân 
nhiệt lại tăng? 
- Cân bằng giữa nhiệt và 
tỏa nhiệt là cơ chế tự điều 
hoà thân nhiệt . 
 giữa sinh nhiệt và toả 
nhiệt. 
Hoạt động 2 : 
+ Bộ phận nào của cơ thể 
tham gia vào sự điều hoà 
thân nhiệt? 
+ Trả lời câu hỏi mục  
tr.105 SGK 
+ Em có kết luận gì về 
vai trò của da trong sự 
điều hoà thân nhiệt 
- GV giảng như phần  
+ Tại sao khi tức giận 
mặt đỏ nóng lên? 
- Cá nhân nghiên cứu 
thông tin SGK vận dụng 
kiến thức thực tế trả lời 
câu hỏi . 
- HS nghe giảng 
- HS trả lời 
II. Sự điều hoà thân 
nhiệt: 
1. Vai trò của da. 
- Da có vai trò quan trọng 
nhất trong điều hoà thân 
nhiệt . 
+ Khi trời nóng, lao động 
nặng: Mao mạch ở da dãn 
toả nhiệt, tăng tiết mồ hôi. 
+ Khi trời rét: Mao mạch 
co lại cơ chân lông co 
giảm sự toả nhiệt. 
2. Vai trò của hệ thần 
kinh 
- Mọi hoạt động điều hoà 
thân nhiệt đều là phản xa 
dưới sự điều khiển của hệ 
thần kinh. 
 Hoạt động 3: 
+ Trả lời câu hỏi mục  
SGK tr.106 
 Vậy để phòng chống 
nóng lạnh có những biện 
pháp nào? 
+ Giải thích câu: “mùa 
nóng chóng khát, trời mát 
- Cá nhân nghiên cứu 
thông tin SGK tr. 106 
kết hợp kiến thức thực tế 
trả lời câu hỏi. 
- HS vận dụng kiến thức 
trả lời. 
III. Phương pháp phòng 
chống nóng, lạnh : 
- Rèn luyện thân thể tăng 
khả năng chịu đựng của cơ 
thể . 
+ nơi ở và nơi làm việc 
phải phù hợp cho mùa 
nóng và lạnh . 
+ Mùa hè: Đội mũ nón khi 
đi đường, lao động. 
+ Mùa đông: giữ ấm chân, 
cổ ngực, không ngồi nơi 
 77 
chóng đói”. 
+ Tại sao mùa rét càng 
đói càng thấy rét? 
hút gió 
+ Trồng nhiều cây xanh 
quanh nhà và nơi công 
cộng . 
4. Củng cố 
 Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK 
 Thân nhiệt là gì ? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? 
 Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh? 
5. Hướng dẫn về nhà 
 Học bài, trả lời câu hỏi SGK . 
 Đọc mục “em có biết” 
 Chuẩn bị nội dung các bảng 35.1 - 35.6 
Ngày soạn: /12/2010 
Ngày dạy: /12/2010 
Tieát 35 OÂN TAÄP HOÏC KYØ I 
I. MỤC TIÊU. 
 1 . Kiến thức: 
 Hệ thống hoá kiến thức ở học kì I . 
 Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học . 
2. Kỹ năng: 
 Vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề 
 Hoạt động nhóm . 
3. Thái độ: 
 GD ý thức tìm hiểu ứng dụng sinh học vào đời sống. 
Trọng tâm: hệ thống hóa kiến thức cơ bản ở học kì I 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Tranh : Tế bào, mô, hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá. 
- Các nhóm với nội dung đã phân công 1 tờ giấy khổ to. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 
 Hoạt động 1 : 
- Gv chia lớp thành 6 
nhóm và yêu cầu các 
nhóm hoàn thành bảng 
- Các nhóm thiến hành 
thảo luận theo nội dung 
trong bảng. 
I. Hệ thống hoá kiến thức: 
 78 
kiến thức, cụ thể: 
+ Nhóm 1 bảng 35.1 
+ Nhóm 2 bảng 35.2 
+ Nhóm 3 bảng 35.3 
+ Nhóm 4 bảng 35.4 
+ Nhóm 5 bảng 35.5 
+ Nhóm 6 bảng 35.6 
- GV cho các nhóm dán 
kết quả lên bảng. 
- GV ghi ý kiến bổ sung 
của nhóm vào bên cạnh. 
- Sau khi HS thảo luận Gv 
cho 1 - 2 HS nhắc lại toàn 
bộ kiến thức đã học. 
- Gv giúp HS hoàn thiện 
kiến thức. 
- Mỗi các nhân phải vận 
dụng kiến thức thảo 
luận thống nhất câu trả 
lời. 
- Các nhóm thực hiện 
theo yêu cầu của Gv và 
mỗi nhóm cử địa diện 
thuyết minh kết quả của 
nhóm nhóm khác bổ 
sung. 
- Thảo luận toàn lớp. 
- các nhóm hoàn thiện 
kiến thức. 
- Toàn bộ nội dung ở trong 
bảng (từ 35.1; 35.6). 
 Hoạt động 2 : 
- Gv yêu cầu trả lời câu 
hỏi 1, 2, 3 SGK trang 112. 
- Gv nhận xét giúp HS 
hoàn thiện kiến thức. 
- HS thảo luận theo 
nhóm thống nhất câu trả 
lời. 
- đại diện nhóm trình 
bày nhóm khác bổ 
sung. 
II. Câu hỏi ôn tập: 
- Nội dung trong SGK 
trang 168, 169 
4. Củng cố 
 Gv cho điểm các nhóm có kết quả tốt. 
 Gv nhấn mạnh ý quan trọng. 
5. Hướng dẫn về nhà 
 Ôn tập chuẩn bị thi HK I . 
 Tìm hiểu các vitamin và muối khoáng trong thức ăn. 
 79 
Ngày soạn: /12/2010 
Ngµy d¹y: /12/2010 
Tieát 36 KIEÅM TRA HOÏC KYØ I 
I. MỤC TIÊU. 
 1. Kiến thức: 
 Củng cố kiến thức đã học về hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá. 
2. Kĩ năng: 
 Có kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 
3. Thái độ: 
 GD ý thức trung thực, nghiêm túc. 
 Trọng tâm: Củng cố kiến thức đã học về hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá. 
II. CHUẨN BỊ 
  Giáo viên: chuẩn bị đề kiểm tra. 
  Học sinh: Ôn tập kiến thức. 
III. TIẾN TRÌNH. 
 1. ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra. 
 phÇn I: tr¾c nghiÖm kh¸ch quan (2,5®) 
 Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. 
Câu 1. Chất nào sau đây không bị biến đổi hoá học trong tiêu hoá ? 
 a. Vitamin b. Gluxít c. Lipít d. Prôtêin 
Câu 2. Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài diễn ra ở 
 a. Khoang mũi b. Thanh quản c. Phổi d. Khí quản và phế quản 
Câu 3. Máu ở đâu chứa nhiều O2 và ít CO2 ? 
 a, Trong động mạch phổi b, Trong tĩnh mạch phổi 
 c, Trong tĩnh mạch chủ d, Trong tâm thất phải 
Câu 4. Dịch mật có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tiêu hóa và hấp thụ chất 
nào? 
 a, Prôtêin b, Tinh bột c, axit nuclêic d, Lipít 
Câu 5. Lượng khí sau khi hít vào tận lực rồi thở ra gắng sức gọi là 
 a, Khí lưu thông b, Khí cặn c, Khí dự trữ d, Dung tích sống 
PHẦN II: TỰ LUẬN. (7,5đ) 
Câu 1(2đ): Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai 
trò hấp thụ chất dinh dưỡng ? 
Câu 2(2,5đ): Hô hấp là gì? Gồm những giai đoạn nào? Nêu cấu tạo hệ hô hấp? 
Câu 3(3đ) Em hãy bố trí thí nghiệm tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt? 
 3, Đáp án, biểu điểm 
 phÇn I: tr¾c nghiÖm kh¸ch quan (2,5đ). Mỗi câu chọn đúng: 0,5đ 
 80 
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 
a c b d d 
Phần II: TỰ LUẬN 7,5đ 
Câu 1 (2,0đ) 
- Lớp niêm mạc ruột non có nhiều nếp gấp có các lông ruột và lông cực nhỏ làm 
cho diện tích bề mặt bên trong tăng gấp 600 lần so với diện tích mặt bên ngoài. 
0,75đ 
- Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố tới từng lông ruột 
→ tạo điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng có hiệu quả cao 0,75đ 
- Cấu tạo ruột non dài (2,8 – 3 m ở người trưởng thành). Tổng diện tích bề mặt 
hấp thụ của ruột non đạt tới 400 – 500m2 0,5đ 
Câu 2 (2,5đ) 
 - Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại 
CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể . 0,75đ 
 - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: + Sự thở 
 + Sự trao đổi khí ở phổi 0,75đ 
 + Sự trao đổi khí ở tế bào 
 - Cấu tạo hệ hô hấp gồm: 
 + Đường dẫn khí: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản 0,5đ 
 + Phổi: có 2 lá phổi. Lá phổi phải có 3 thuỳ, lá phổi trái có 2 thuỳ. Đơn vị cấu 
tạo của phổi là phế nang. 0,5đ 
Câu 3 (3đ). Mỗi bước : 1đ 
Để tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt, thí nghiệm được bố trí như sau: 
 Bước 1: - Ống A : 2ml hồ tinh bột + 2ml nước lã 
 - Ống B : 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt 
 - Ống C: 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt đã đun sôi 
 - Ống D : 2ml hồ tinh bột + 2ml nước bọt + vài giọt HCl (2%) 
Bước 2: Đặt giá ống nghiệm chứa các vật liệu vào bình thuỷ tinh nước ấm 370C. 
sau đó quan sát sự biến đổi độ trong của hồ tinh bột. 
Bước 3: Chia phần dung dịch trong mỗi ống nghiệm thành 2 
 + Lô 1 (A1; B1; C1; D1): nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch iốt (1%) 
 + Lô 2 (A2; B2; C2; D2): nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Strôme rồi đun sôi 
các ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát kết quả biến đổi màu sắc trong các 
ống nghiệm ở mỗi lô. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfsinh8HKI.pdf