Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Bài 4: Mô

Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Bài 4: Mô

I. Mục tiêu bài học:

-Kiến thức: .Hs phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.

 .Nắm cấu tạo và chức năng các loại mô.

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, hoạt động nhóm.

-Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ.

II. Chuẩn bị của gv và hs:

-Gv: Tranh hình sgk,phiếu học tập, tranh một số loại tế bào

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 2357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án môn Sinh học 8 - Bài 4: Mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 22/8/04 	Trường THCS Hải Cảng 
Tuần: 2 - Tiết: 4 Gv: Nguyễn Thị Thuận	
	Bài 4	MÔ
I. Mục tiêu bài học:
-Kiến thức: .Hs phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
 .Nắm cấu tạo và chức năng các loại mô.
-Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, hoạt động nhóm.
-Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ.
II. Chuẩn bị của gv và hs:
-Gv: Tranh hình sgk,phiếu học tập, tranh một số loại tế bào
 Phiếu học tập
Nội dung 
Mô biểu bì 
Mô liên kết 
 Mô cơ 
Mô thần kinh
1.Vị trí
2. Cấu tạo
3.Chức năng
-Hs: Sưu tầm tranh ảnh tập đoàn vôn vốc, đv đơn bào 
III. Tiến trình tiết dạy:
Oån định lớp: 
Kiểm tra bài cũ: 
-Cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận tế bào?
-Cm trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia cảm ứng
Bài mới:
*Mở bài: Gv cho hs quan sát tranh tập đoàn vôn vốc, đv đơn bào, nêu câu hỏi: sự tiến hoá của tập đoàn so với đv đơn bào là gì? Gv giảng giải thêm: tập đoàn vôn vốc đã có sự phân hoávề cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. Đó là cơ sở hình thành mô ở đv đơn bào.
* Phát triển bài:
-Hoạt động 1: Khái niệm mô
Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm mô, cho được ví dụ mô ở tv
Tl
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Kiến thức
3
-Thế nào là mô?
-Gv giúp hs hoàn thành khái niệm mô và liên hệ trên cơ thể người, đv, tv.
-Gv bổ sung: trong mô, ngoài các tb còn có yếu tố không có cấu tạo tb gọi là phi bào.
-Hs nghiên cứu thông tin trong sgk tr 14, kết hợp tranh hình trên bảng
-Trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi. Lưu ý: tuỳ chức năng mà tb phân hoá.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-Hs kể tên các mô ở tv như: Mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá
1.Khái niệm mô:
-Mô là 1 tập hợp tb chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định.
-Mô gồm tb và phi bào
-Hoạt động 2: Các loại mô
Mục tiêu: Hs phải chỉ rõ cấu tạo chức năng của tưng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp chức năng .
Tl
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Kiến thức
28 
-Cho biết cấu tạo chức năng các loại mô trong cơ thể? 
-Gv thu phiếu, nhận xét kết quả các nhóm
-Gv đưa một số câu hỏi:
.Tại sao máu gọi là mô liên kết lỏng?
.Mô sụn, xương,mô xốp có đặc điểm gì? Nó nằm ở phần nào của cơ thể?
.Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào?
.Mô xương cứng có vai trò trong cơ thể?
.Giữa mô cơ vân, trơn, tim có đđiểm nào # về cấu tạo và chức năng?
.Tại sao muốn tim dừng lại không được?
-Gv cần bổ sung thêm kiến thức nếu hs trả lời còn thiếu. Đánh giá hoạt động của nhóm. 
-Hs tự nghiên cứu thông tin sgk tr 14, 15, 16. Quan sát h 4.1- 4.4
-Trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung
-Hs sửa bài, hoàn chỉnh bài
-Hs dựa vào nội dung phiếu học tập, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được:
.Trong máu phi bào nhiều hơn nên được gọi là mô liên kết
.Mô sụn: gồm 2-4 tb tạo thành nhóm lẫn trong chất đặc cơ bản , có ở đầu xương.
.Mô xương xốp: có các nan xương tạo thành ô trống chứa tuỷ, có ở đầu xương dưới sụn.
.Mô xương cứng: tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống.
.Mô cơ vân và mô cơ tim: tb có vân ngang, hoạt động theo ý muốn
.Mô cơ trơn: tb có hình thoi nhọn, hoạt động ngoài ý muốn
.Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng hoạt động như cơ trơn
-Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2.Các loại mô
(phiếu học tập)
Phiếu học tập
Nội dung 
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
Vị trí 
Phủ ngoài da, lót trong các cơ quan rỗng như: ruột, bóng đái, đường hô hấp
Có ở khắp cơ thể rãi rác trong chất nền 
Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạch máu, bóng đái , tử cung, tim 
Nằm ở não, tuỷ sống, tận cùng các cơ quan
Cấu tạo 
-Chủ yếu là tb, không có phi bào 
-Tb có nhiều hình dạng: dẹt, đa giác, trụ, khối 
-Các tb xếp sít nhau thành lớp dày. Gồm biểu bì da, biểu bì tuyến
-Gồm tb và phi bào( sợi đàn hồi, chất nền) 
-Có thêm chất canxi và sụn 
-Gồm mô sụn, mô xương, mô sợi, mô máu
Chủ yếu tb, phi bào ít
-Tb có vân ngang hay không có vân ngang 
-Các tb xếp thành lớp, thành bó. Gồm mô cơ tim, cơ trơn, cơ vân
Các tb tk, tk đệm
-Nơron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh
Chức năng
-Bảo vệ, che chở
-Hấp thụ tiết các chất
-Tiếp nhận kích thích từ môi trường
-Nâng đỡ, liên kết các cơ quan đệm
-Chức năng dinh dưỡng
-Co giãn tạo nên sự vận động các cơ quan và vận động cơ thể 
-Tiếp nhận kích thích
-Dẫn truyền xung tk
-Xử lý thông tin
-Điều hoà hoạt động các cơ quan
* Kết luận chung: Học sinh đọc kết luận ở sgk
- Hoạt động 3: Cũng cố
Gv cho hs làm bài tập trắc nghiệm
Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ, nâng đỡ cơ thể
b. bảo vệ che chở và tiết các chất
c.Co giãn và che chở cơ thể
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là tb có nhiều hình dạng khác nhau
b. Các tb dài, tập trung thành bó
c.Gồm tb và phi bào
3. Mô tk có chức năng:
a.Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau
b.Điều hoà hoạt động cơ quan
c.Giúp cơ quan hoạt động dễ dàng
4. Hướng dẫn học ở nhà:
-Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,4 tr 17 sgk
-Chuẩn bị cho thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn, và xốp, thịt lợn nạc 
VI . Rút kinh nghiệm bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc