Kế hoạch Chuyên môn Tin học Lớp 6,7,8 - Năm học 2011-2012 - Vũ Văn Cường

Kế hoạch Chuyên môn Tin học Lớp 6,7,8 - Năm học 2011-2012 - Vũ Văn Cường

- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ

- Trường gồm có 29 cán bộ, giáo viên, nhân viên

- Trình độ tương đối đồng đều

- Học sinh nhìn chung còn chưa hiếu học

1. Thuận lợi.

- Nhà trường thường xuyên nhân được sự quan tâm của sát sao của Đảng ủy, UBND xã.

- Cơ sở vật chất đầy đủ

- BGH, tổ chức công đoàn, hội cha mẹ học sinh thường xuyên quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.

- BGH, tổ chức chuyên môn thường xuyên dự giờ, thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm, giúp đỡ lẫn nhau, nâng cao chất lượng chuyên môn.

- Đã có phòng thực hành, đồ nghiệm tương đối đầy đủ phục vụ cho việc giảng dạy của giáo viên và học sinh

 

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch Chuyên môn Tin học Lớp 6,7,8 - Năm học 2011-2012 - Vũ Văn Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
Họ và tên: Vũ Văn Cường
Tổ chuyên môn: Tổ tự nhiên 
Giảng dạy: Tin học khối 6, 7, 8
Đơn vị công tác: Trường THCS xã Chi Lăng
Căn cứ chỉ thị số 3398/2011/ CT-BGD&ĐT, ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm trong năm học 2011-2012
 Căn cứ vào Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học năm học 2011 -2012 của Bộ GD-ĐT, của Sở GD-ĐT tỉnh Lạng sơn
 Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học 2011-2012 UBND huyện Chi Lăng, của trường THCS xã Chi Lăng.
Bản thân tôi xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2011-2012 của mình như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ
- Trường gồm có 29 cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Trình độ tương đối đồng đều
- Học sinh nhìn chung còn chưa hiếu học
1. Thuận lợi.
- Nhà trường thường xuyên nhân được sự quan tâm của sát sao của Đảng ủy, UBND xã.
- Cơ sở vật chất đầy đủ
- BGH, tổ chức công đoàn, hội cha mẹ học sinh thường xuyên quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện cho việc giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh.
- BGH, tổ chức chuyên môn thường xuyên dự giờ, thăm lớp, trao đổi kinh nghiệm, giúp đỡ lẫn nhau, nâng cao chất lượng chuyên môn.
- Đã có phòng thực hành, đồ nghiệm tương đối đầy đủ phục vụ cho việc giảng dạy của giáo viên và học sinh
2. Khó khăn
- Tình hình phổ biến là học sinh còn lười học bài, chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Phụ huynh học sinh chưa thực sự quan tâm nhắc nhở, đôn đốc việc học của con em mình, thời gian dành cho con em mình còn ít.
- Bộ môn tin học có đặc thù riêng, vì vậy học sinh còn lười học, tiếp thu còn chậm, ham chơi ảnh hưởng lớn đến việc dạy và học của học sinh. Ảnh hưởng lớn đến chất lượng chung.
- Đôi khi kế hoạch của nhà trường còn chồng chéo, ảnh hưởng không ít đến thời gian, chất lượng chuẩn bị bài của giáo viên.
3. Kết quả năm học 2010-2011
a. Môn giảng dạy
Môn học
Lớp
Tổng số
Giỏi
Tỉ lệ
Khá
Tỉ lệ
T.Bình
Tỉ lệ
Yếu
Tỉ lệ
Tin học
Khối 6
64
3
4.7%
40
64.1%
19
29.1%
1
1.5%
Khối 7
82
12
14.5%
39
47%
30
36%
2
2.4%
Cộng
146
15
19.2%
79
54.1%
49
65.1%
3
3.9%
b. Kết quả công tác chủ nhiệm
Kết quả xét hai mặt giáo dục
- Học lực: Giỏi: 4/33= 12.1%
	 Khá: 13/33 = 39.4%
	 Trung bình: 14/33 = 42.4%
	 Yếu: 2/33 = 6.1%
- Hạnh kiểm: Tốt: 23/33 = 69.7%
	Khá: 10/33 = 30.3%
	T.Bình: 0
 	Yếu: 0
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Phương hướng chung;
+) Giáo viên: 
 Lên lớp đúng giờ, soạn bài đầy đủ sử dụng đồ dùng, kiểm tra miệng, kiểm tra thường xuyên đúng quy định. Thực hiện đúng quy chế chuyên môn.
 Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn, dự giờ đồng nghiệp, bồi dưỡng học sinh giỏi, bồi dưỡng kiến thức chưa đạt chuẩn ở một số học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục
 Qua tâm giúp đỡ các em, động viên khuyến khích, nhắc nhở học sinh thực hiện đúng nội quy của nhà trường đã đề ra.
+) Học sinh:
 Có đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa để học thật tốt
 Tham gia các phong trào của lớp cũng như của nhà trường phát động, thi đua học tốt đạt kết quả cao.
 Thực hiện tốt các nề nếp, học tập do nhà trường đề ra, đảm bảo phong trào văn nghệ, rèn luyện về sức khỏe
2. Chỉ tiêu phấn đấu trong năm học 2011-2012
a. Giảng dạy;
Môn học
Lớp
Tổng số
Giỏi
Tỉ lệ%
Khá
Tỉ lệ%
T.Bình
Tỉ lệ%
Yếu
Tỉ lệ%
Tin học
Khối 6
81
4
4.9%
12
14.8%
62
76.5%
3
3.7%
Khối 7
63
3
4.8%
15
23.8%
43
68.3%
2
3.2%
Khối 8
82
4
4.8%
20
24.4%
56
76.5%
2
2.4%
Cộng
226
11
4.9%
47
20.8%
161
71.2%
7
3.1%
b. Đăng kí nội dung đổi mới
- Thực hiện tốt chỉ thị số 3398/2011/ CT-BGD&ĐT, ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Bộ GD&ĐT về nhiệm vụ trọng tâm trong năm học 2011-2012.
Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học 2011-2012 của Trường THCS xã Chi Lăng.
Thực hiện tốt nội dung đổi mới chương trình, tích cực đổi mới phương pháp giáo dục. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.
Đẩy mạnh viêc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy. Tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo cho học sinh yéu kém.
Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học 2011-2012 của tổ
 Bản thân tôi đăng kí nôi dung đổi mới của bộ môn tin học là: “đổi mới phương pháp giảng dạy môn tin học”
c. Đăng kí thi đua:
	- Đăng kí danh hiệu thi đua năm học: Lao động tiên tiến
- Xếp loại đạo đức: Tốt
- Xếp loại chuyên môn: Khá
d. Đăng kí số tiết dự giờ đồng nghiệp:
- Để nâng cao chất lượng giáo dục, nâng cao chất lượng chuyên môn bản thân tôi tự đề ra kế hoạch đăng kí dự giờ đồng nghiệp 2 tiêt/tháng
3. Biện pháp thực hiện
a. Việc soạn giảng;
Để nâng cao chất lượng dạy học có hiệu quả thì mỗi giáo viên lên lớp phải soạn giáo án trước khi lên lớp. Thực hiện soạn bài kiểm tra, đánh giá theo đúng quy định
Bản thân tôi cũng như các đông nghiệp phải soạn bài trước khi lên lớp
b. Công tác chấm bài, cho điểm, đánh giá học sinh
- Thực hiện chấm bài theo quy định về số lần cho điểm tối thiểu của các môn học theo khung phân phối chương trình của Sở GD&ĐT áp dụng theo năm học.
- Thực hiện đầy đủ số lần cho điểm kiểm tra, cho điểm tính điểm trung bình môn học theo học kì, cả năm học của học sinh trực tiếp ghi điểm vào sổ ghi điểm và gọi tên. Với những học sinh chưa có đủ số điểm của bài kiểm tra thì phải kiểm tra bù cho điểm chính xác.
- Để đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định tại thông tư số 29/TT ngày 6/10/1990 “Hướng dẫn đánh giá, xếp loại học sinh cấp II PTCS và PTTH” của Bộ trưởng Giáo Dục
- Đánh giá học sinh phải căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thái độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy, cô giáo, với bạn bè và mối quan hệ với xã hội; ý thưc phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể của lớp, của trường; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh môi trường.
c. Công tác hồ sơ, sổ sách
Hoàn thành các loại hồ sơ, sổ sách, sổ theo dõi mọi hoạt động giáo dục trong trường học gồm
+ Đối với nhà trường;
- Sổ đăng bộ,
- Sổ ghi điểm và gọi tên,
- Sổ ghi đầu bài,
- Học bạ của học sinh,
- Sổ quản lí cấp phát văn bằng, chứng chỉ, 
- Sổ phổ cập giáo dục,
- Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến,
- Sổ nghị quyết của nhà trường và sổ nghị quyết của hội đông nhà trường,
+ Đối với giáo viên;
- Giáo án
- Sổ kế hoạch giảng dạy theo tuần
- sổ dự giờ thăm lớp
- Sổ chủ nhiệm(đối với giáo viên chủ nhiệm)
d. Công tác tự bồi dưỡng kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin vào tự học, giảng dạy các công việc được giao.
- Thường xuyên cập nhật và chao đổi phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá mọi hoạt động học tập và rèn luyện của học sinh. Xác định rõ yêu câu, mục tiêu và kĩ năng cần đạt được ở từng bài học, hiểu rõ đặc điểm tâm sinh lí của từng học sinh, cấu trúc chương trình. Sử dụng phương pháp dạy học đi đôi với hành, khả năng tự đánh giá ưu khuyết điểm trong quá trình dạy học.
- Tăng cường hoạt động tự học, tự nghiên cứu, tự nâng cao kiến thức. Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo.
- Thực hiện đúng qui định của ngành, đảm bảo dạy đúng chương trình chuẩn kĩ năng kiến thức, Không cắt xén chương trình không hạ thấp yêu cầu đào tạo.
- Tích cực tham gia giảng dạy nghiên cứu các giờ giảng dạy UDCNTT của các đồng nghiệp để năng cao trình độ tay nghề.
- Hoàn thành tốt công tác giảng dạy đúng về nội dung đủ về kiến thức không cắt xén chường trình. Hoàn thành tốt các công việc của nhà trường giao phó.
e. Các biện pháp khác
- Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch giáo dục; thực hiện quy chế, quy định chuyên môn
- Công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng và thực hiện chuẩn kỹ năng chương trình GDPT
- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá. Thực hiện chủ trương: “ Mỗi giáo viên, mỗi cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý”.
- Công tác phụ đạo học sinh yếu kém, tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi; dạy thêm, học thêm; tham gia công tác hội giảng.
- Ứng dụng tích cực công nghệ thông tin trong dạy học.
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh họat nhóm chuyên môn, tổ chuyên môn.
4. Kế hoạch cụ thể từng tháng
Tháng
Kế hoạch cụ thể
Chỉnh sửa và bổ sung
8
- Tập trung giáo viên và học sinh.
- Ổn định nề nếp dạy - học đầu năm.
- Lập kế hoạch cá nhân. kế hoạch bộ môn.
- Học theo thời khoá biểu, kiểm tra khảo sat đầu năm. 
- Lấy 20% số điểm theo định kì
9
- Dự lễ khai giảng đầu năm.
- Tổ chức họp phụ huynh đầu năm học.
- Bồi dưỡng phụ đạo học sinh.
- Học theo thời khoá biểu. Dự giờ học hỏi.
- Lấy 40% số điểm theo định kì
10
- Học theo thòi khoá biểu. Dự giờ học hỏi đồng nghiệp.
- Thi đua dạy tốt học tốt.
- Kiểm tra vở ghi chép vở ghi của học sinh.
- Đăng kí dạy ƯDCNTT. Dự giờ đồng nghiệp.
- Lấy 60% số điểm theo định kì
11
- Học theo thời khá biểu, bồi dưỡng, phụ đạo học sinh theo kế hoạch.
- Kiểm tra lấy điểm, hoàn thành chương trình theo quy định.
- Bồi dưỡng phụ đạo học sinh.
- Tham gia 20 tháng 11.
- Đăng kí dạy ƯDCNTT. Dự giờ đồng nghiệp.
- Lấy 90% số điểm theo định kì
12
- Học theo thời khoa biểu.
- Ôn tập kiểm tra học kì I.
- Coi thi, chấm thi và đánh giá xếp loại: HL – HK học sinh.
- Hoàn thành chương trình giảng dạy theo kế hoạch.
- Lấy 100% số điểm theo định kì
1
- Dạy theo chương trình. Theo thời khoá biểu.
- Hoàn thành điểm học kì I sơ kết học kì I.
- Giảng dạy chương trình học kì II.
- Kiểm tra lấy điểm, dự giờ thăm lớp theo quy định.
- Bồi dưỡng học sinh thi học sinh
- Dự giờ đồng nghiệp.
- Lấy 20% đủ điểm cho học sinh
2
- Học theo thời khoá biểu.
- Chấn chỉnh việc học tập học kì II.
- Kiểm tra lấy điểm, hoàn thành chương trình theo quy định.
- Bồi dưỡng, phụ đạo học sinh.
- Dự giờ đồng nghiệp.
- Nghỉ tết âm lịch theo quy định.
- Tham gia trồng cây đầu năm.
- Ổn định nề nếp sau tết.
- Lấy 40% số điểm theo định kì
3
- Học theo thười khoá biểu.
- Bồi dưỡng học sinh.
- Dự giờ thăm lớp, kiểm tra lấy điểm theo quy định.
- Cán bộ giáo viên tọa đàm ngày 8 tháng 3.
- Tham gia hoạt động 26/3.
- Dự gời đông nghiệp.
- Lấy 60% số điểm theo định kì
4
- Học theo thời khoá biểu.
- Hoàn thành chương trình kiểm tra lấy đủ số điểm theo quy đinh.
- Lập đề cương ôn tập học kì II.
- Bồi dưỡng học sinh.
- Dự giờ đồng nghịêp.
- Lấy 90% số điểm theo định kì
5
- Hoàn thành chương trình theo kế hoạch.
- Lấy 100% số điểm theo định kì
- Ôn và thi học kì II.
- Coi thi chấm thi và đánh gia xếp loại: HL – HK.
- Tính điểm môn học.
- Xét hai mặt giáo dục học sinh
- Tổng kết năm học 2011-2012.
6
- Phân công trực trường.
- Lao động hè.
7 
- Phân công trực trường.
- Học chính trị hè 2011-2012.
8 
- Phân công trực trường.
- Tập chung 01/8/2012.
Trên đây là kế hoạch chuyên môn năm học 2011-2012 của cá nhân tôi. Đề nghị tổ trưởng chuyên môn và Ban giám hiệu nhà trường, xem xét, cho ý kiến bổ sung và duyệt để tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
Tổ trưởng chuyên môn duyệt
Chi lăng, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Người lập kế hoạch
Vũ Văn Cường
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • dockế hoạnh chuyên môn cường năm 2011-2012.doc