Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần thứ 37

Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần thứ 37

Tiết

VĂN BẢN THÔNG BÁO

A. Mục tiêu cần đạt.

Giúp học sinh:

 - Hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng qui cách.

 - Rèn kỹ năng nhận diện văn bản thông báo so với văn bản thông . tường trình, báo cáo, bước đầu viết văn bản thông báo đơn giản đúng qui cách.

B. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: nghiên cứu soạn giáo án.

 - Học sinh học bài, chuẩn bị bài.

II. Chuẩn bị

 - Giáo viên: soạn bài

- Học sinh: ôn bài

III. Tiến trình dạy học

1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần thứ 37", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 37
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 
VĂN BẢN THÔNG BÁO 
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh: 
 - Hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng qui cách.
	- Rèn kỹ năng nhận diện văn bản thông báo so với văn bản thông ... tường trình, báo cáo, bước đầu viết văn bản thông báo đơn giản đúng qui cách.
B. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: nghiên cứu soạn giáo án.
 - Học sinh học bài, chuẩn bị bài.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Học sinh đọc VD SGK
 Trong các văn bản trên ai là người viết thông báo? Ai là đối tượng thông báo?
 Thông báo nhằm mục đích gì?
 Nội dung chính trong các thông báo ấy là gì?
Nhận xét về hình thức trình bày thông báo? 
Em hiểu gì về VB thông báo?
Hãy nêu một số tình huống cần viết văn bản thông báo?
HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
Một VB thông báo cần có những mục nào?
Khi viết VB thông báo cần lưu ý điều gì? 
Chọn một trong các tình huống ở mục 1 để viết VB thông báo.
I. Đặc điểm văn bản thông báo
1. Ví dụ
-Người viết: Cơ quan nhà nước, lãnh đạo, cấp trên.
- Người nhận: cấp dưới hoặc nhân dân, cơ quan tổ chức nhà nước khác
- Nội dung- Mục đích: Nhằm phổ biến tình hình, chủ trương, chính sách mới, truyền đạt nội dung công việc....
- Hình thức: Ngắn gọn, rõ ràng, sạch sẽ
2. Kết luận(ghi nhớ SGK)
II. Cách làm văn bản thông báo
1. Tình huống cần làm văn bản thông báo
- Tình huống a: Cần viết văn bản tường trình với cơ quan công an.
- Tình huống b: Phải viết thông báo.
- Tính huống c: Có thể viết thông báo. Với các đại biểu, khách thì cần viết giấy mời.
2. Cách làm văn bản thông báo
a. Thể thức mở đầu văn bản
- Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc (UBND huyện, xã)
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Địa điểm, thời gian
- Tên văn bản thông báo về việc.
b. Nội dung
c. Kết thúc VB
- Họ tên, chức vụ và chữ ký của người có trách nhiệm thông báo.
- Nơi nhận thông báo.
3. Lưu ý
- Lời văn thông báo cần rõ ràng chính xác để tránh người đọc hiểu lầm.
- Trình bày thông báo theo đúng mẫu chuẩn.
- Thông báo cần gửi đến tay người kịp thời.
II. Luyện tập
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được những đặc điểm chính VB thông báo
 - Biết cách làm VB thông báo
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tìm các tình huống cầm viết VB thông báo -> tập viết VB cho các tình huống đó
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 138
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh: 
 - Ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô.
- Tích hợp với các văn bản văn đã học và các bài tiếng việt về hành động nói và hội thoại.
 - Rèn kỹ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng “vai” và đúng màu sắc địa phương.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giáo viên giải thích
VD: Học sinh gọi mình là em, gọi giáo viên là thầy cô, tự gọi mình là con, gọi người sinh ra mình là cha mẹ.
Các yếu tố chi phối cách xưng hô có rất nhiều, nhưng nhân tố quan trọng nhất là mối tương quan giữa người nói và người nghe.
Trong giao tiếp có tính chất nghi thức, cách xưng hô tuân thủ nguyên tắc cơ bản là người nói tự xưng mình một cách khiêm nhường và gọi người đối thoại một cách tôn kính(xưng thì khiêm mà hô thì tôn)
 Học sinh đọc đoạn văn/ 145.
 Xác định từ xưng hô địa phương.
 Tìm từ xưng hô ở địa phương em hoặc địa phương khác.
 Từ xưng hô của địa phương em, có thể được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào.
 Đối chiếu những phương tiện xưng hô ở bài tập a và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc (phần địa phương tiếng việt ở kỳ I) em có nhận xét gì.
I. Ôn tập về từ ngữ xưng hô
* Xưng hô
- Xưng: Người nói tự gọi mình
- Hô: Người nói gọi người đối thoại, tức người nghe.
* các nhân tố chi phối xưng hô
- Mối tương quan về vai giữa người nói và người nghe:
+ Người nói ngang hàng với người nghe
+ Người nói ở vai trên so với người nghe
+ Người nói ở vai dưới so với người nghe
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Giao tiếp có tính chất sinh hoạt
+ Giao tiếp có tính chất nghi thức
* Cách dùng từ ngữ xưng hô
- Dùng đại từ chỉ người (tôi, chúng tôi, ta, chúng ta, mình, nó).
- Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số danh từ chỉ nghề nghiệp, chức tước (ông, bà, cô, dì, chú, bác).
II. Xác định các từ ngữ xưng hô
Bài 1
a. Từ xưng hô địa phương; “u” dùng để gọi mẹ.
b. “Mợ” không phải là từ toàn dân cũng không phải là từ địa phương là biệt ngữ xã hội.
Bài 2
- Nghệ Tĩnh: Mi (mày) - choa (tôi).
 - Thừa Thiên Huế: eng (anh) - ả ( chị).
 - Nam trung bộ: Tau (tao) - mầy (mày)
 - Nam bộ: Tui (tôi) - ba (cha) 
 - U, bầm, bủ .
Bài 3
- Được dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp như ở địa phương, đồng hương gặp nhau ở tỉnh bạn, hoặc ở nước ngoài.
- Cũng có khi dùng trong tác phẩm văn học để tạo không khí địa phương.
- Không dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế quốc gia (các hoạt động có nghi thức trang trọng).
Bài 4
- Trong tiếng việt có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô.
VD: Để gọi một người tên Tuấn, ta có thể lựa chọn: Ông Tuấn, lão 
- Mỗi cách gọi kèm theo thái độ: Yêu, ghét, thương 
- Cách dùng từ ngữ xưng hô như trên có 2 cái lợi.
+ Nó giải quyết được một khó khăn đáng kể là trong vốn từ vựng tiếng việt, số lượng đại từ xưng hô còn rất hạn chế cả về số lượng và sắc thái biểu cảm.
+ Nó thoả mãn được nhu cầu giao tiếp của con người, đặc biệt là nhu cầu bày tỏ những biến thái vô cùng phong phú.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được các từ ngữ địa phương, biết cách dùng phù hợp
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tìm hiểu thêm về từ ngữ địa phương.
===========================
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 139
LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh: 
 Giúp học sinh ôn lại những tri thức về văn bản thông báo; mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một thông báo.
	Nâng cao năng lực viết thông báo cho học sinh.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hãy nêu một số tình huống cần làm văn bản thông báo?
Nhắc lại nội dung và thể thức của VB thông báo?
VB thông báo và VB tường trình có những điểm nào giống và khác nhau?
Học sinh lựa chọn và trình bày lí do lựa chọn của mình
 Học sinh phát hiện những lỗi sai trong bản thông báo và chữa lại
HS lựa chọn tình huống và viết VB thông báo
I. Ôn tập lí thuyết
1. Tình huống cần làm văn bản thông báo
- Trong đời sống: Họp tổ dân phố, những thông tin cần biết ở địa phương, tiêm phòng một số bệnh cho trẻ em, treo cờ mừng các ngày lễ lớn, giải tỏa mặt bằng mở rộng đường giao thông
- Trong nhà trường: quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, nạn nhân bão lụt, chuẩn bị đợt cắm trại...
2. Nội dung và thể thức của một văn bản thông báo
a. Nội dung thông báo
b. Thể thức của VB thông báo
3. So sánh văn bản thông báo với văn bản tường trình
a. Giống nhau
- Thể thức: gồm ba phầ (mở đầu, nội dung, kết thúc)
- Nội dung: cần rõ ràng, chính xác
b. Khác nhau
- VB tường trình: 
+ Trình bày sự việc xảy ra để cấp trên biết và đề nghị cấp trên giải quyết
+ Tường trình là của cá nhân viết có kèm theo đề nghị
- VB thông báo: 
+ Truyền đạt những ND công việc nào đó từ cấp trên xuống cho cấp dưới biết.
+ Thông báo là của cơ quan, tập thể...
II. Luyện tập
Bài 1
a. Thông báo
- Hiệu trưởng viết thông báo.
- Cán bộ, giáo viên, học sinh toàn trường nhận đọc thông báo.
- Nội dung kế hoạch tổ chức lễ kỷ niệm ngày sinh nhật Bác Hồ.
b. Báo cáo.
- Các chi đội viết báo cáo.
- BCH liên đội nhận báo cáo.
- Nội dung tình hình hoạt động của chi đội trong tháng.
c. Thông báo.
- Ban quản lí dự án viết thông báo.
- Bà con nông dân có đất đai, hoa màu trong phạm vi giải phóng mặt bằng của công trình dự án nhận thông báo.
- Nội dung thông báo: Chủ trương của bản dự án.
Bài 2
a. Những lỗi sai
- Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu, viết ở góc trái phía trên và phía dưới văn bản thông báo.
- Nội dung thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra.
b. Chữa lại
- Bổ sung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên bản thông báo.
Bài 4
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được các kĩ năng viết VB thông báo
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tập viết các VB thông báo
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 140
TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh nắm được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình từ nội dung đến hình thức để từ đó thêm một lần nữa củng cố và hệ thống toàn bộ những kiến thức và kĩ năng chủ yếu đã được học trong chương trình.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
I. NHẬN XÉT BÀI LÀM
1. Ưu điểm.
- Đa số học sinh làm được bài.
- Cách trình bày, diễn đạt đã tiến bộ.
- Đã biết nêu luận điểm rồi dùng lí lẽ phân tích, dẫn chứng.
- Đã chú ý tách đoạn, liên kết, chuyển ý.
2. Nhược điểm
- Một số em còn sai trong phần trắc nghiệm.
- Còn tẩy xoá, trình bầy chưa mạch lạc.
- Liên kết, chuyển ý chưa tự nhiên.
- Dùng từ chưa chính xác, viết câu chưa thoát ý, còn mắc lỗi chính tả.
- Nhìn chung kĩ năng làm văn chưa nhanh nhạy.
- Chưa có thói quen lập dàn ý.
II. TRẢ BÀI VÀ CHỮA BÀI
- Giáo viên trả bài cho học sinh.
- Học sinh đọc bài, tự sửa lỗi.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nhận xét ý thức sửa lỗi, củng cố kĩ năng làm bài văn NL
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Học bài, tiếp tục sửa lỗi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 37.doc