Giáo án môn Hóa học - Tuần 20

Giáo án môn Hóa học - Tuần 20

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết được Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí (ở điều kiện bình thường).

- HS nắm được đơn chất khí Oxi rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim.

2. Kỹ năng

- Củng cố kĩ năng quan sát, nhận xét.

- Củng cố kĩ năng viết phương trình phản ứng.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.

- Có ý thức vận dụng kiến thức về Oxi, không khí và kiến thức hoá học nói chung vào thực tế cuộc sống.

 

doc 8 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2010
Ngày giảng 04/01/2010	Chương 4: Ôxi – Không khí
Tiết 37
tính chất của ôxi
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí (ở điều kiện bình thường).
- HS nắm được đơn chất khí Oxi rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim.
2. Kỹ năng
- Củng cố kĩ năng quan sát, nhận xét.
- Củng cố kĩ năng viết phương trình phản ứng.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về Oxi, không khí và kiến thức hoá học nói chung vào thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học
Điều chế trước 3 lọ đựng khí Oxi (có nắp đậy).
Bột Lưu huỳnh, bột Photpho đỏ.
Cốc thuỷ tinh đựng nước.
Môi sắt, đèn cồn, diêm.
III. Hoạt động dạy học
1. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Gv
ở các chương trước, chúng ta đã được nghiên cứu chung về cấu tạo của các đơn chất, hợp chất, sự biến đổi chất, hợp chất trong phản ứng hoá học. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ chuyển sang 1 chương mới để nghiên cứu kĩ một đơn chất khí. Đó là khí Oxi.
Chương 4 Oxi – Không khí
Gv
Vậy Oxi có những tính chất gì?
Tiết 37
Tính chất của Oxi
* Hoạt động 1: Giới thiệu về nguyên tố Oxi.
- Mục tiêu: HS được củng cố lại những quy ước chung về Oxi như: KHHH, CTHH, NTK, PTK
- Tiến hành:
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Gv
Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,9% khối lượng vỏ Trái Đất).
(?)
Trong tự nhiên, Oxi có ở đâu?
Hs
Ttrong tự nhiên, Oxi tồn tại ở trong không khí, trong một số hợp chất: nước, đường
- Dạng đơn chất: khí
Gv
Trong tự nhiên, Oxi tồn tại ở dưới 2 dạng:
- Dạng đơn chất: khí Oxi có nhiều trong không khí.
- Dạng hợp chất: nguyên tố Oxi có trong nước, đường, quặng, đất đá, cơ thể người, động vật
(?)
Hãy cho biết KHHH, CTHH, NTK và PTK của Oxi.
Hs
- Kí hiệu hoá học: O
- Công thức hoá học: O2
- Nguyên tử khối: 16
- Phân tử khối: 32
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của Oxi.
- Mục tiêu: HS nắm được những tính chất vật lý quan trọng của Oxi.
- Tiến hành:
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
I. Tính chất vật lý
Gv
Cho HS quan sát lọ chứa khí Oxi
(?)
Quan sát lọc khí Oxi và nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc của khí Oxi?
Hs
Oxi là chất khí không màu.
- Oxi là chất khí không màu
Gv
Đưa lọ chứa khí Oxi để học sinh ngửi. 
(?)
Nhận xét về mùi vị của khí Oxi?
Hs
Oxi không mùi.
- Oxi là chất khí không màu, không mùi.
Gv
Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi 2.a trong SGK/81.
Hs
Đọc
(?)
Khí Oxi là chất tan nhiều hay tan ít trong nước?
Hs
Oxi là chất khí tan rất ít trong nước.
- ít tan trong nước.
(?)
Hãy tính tỉ khối của Oxi so với không khí?
Hs
Tỉ khối của Oxi so với không khí = 32/29.
(?)
Từ tỉ khối trên em có nhận xét gì về khối lượng của Oxi so với không khí?
Hs
Oxi nặng hơn không khí
- Nặng hơn không khí
Gv
Giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở -183oC; Oxi lỏng có màu xanh nhạt
- Oxi hoá lỏng ở -183oC; Oxi lỏng có màu xanh nhạt
(?)
Nhắc lại những tính chất vật lý của Oxi?
Hs
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của Oxi.
- Mục tiêu: Biết được Oxi có khả năng phản ứng với phi kim và phản ứng rất mãnh liệt.
- Tiến hành:
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
II. Tính chất vật lý
1. Tác dụng với phi kim
a. Với lưu huỳnh
Gv
Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được các bước tiến hành thí nghiệm.
- Thí nghiệm:
(?)
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm?
Hs
- Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
- Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa khí Oxi.
+ Các bước tiến hành: SGK
Gv
Tiến hành thí nghiệm theo các bước như trên và yêu cầu HS quan sát hiện tượng của thí nghiệm
(?)
Nêu hiện tượng khi đem bột lưu huỳnh đốt trong không khí và trong Oxi?
Hs
+ Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy trong Oxi mãnh liệt, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu.
Gv
Giới thiệu: chất khí sinh ra đó là lưu huỳnh điôxit (khí sunfurơ) có công thức hoá học là SO2.
(?)
Viết phương trình hoá học xảy ra của phản ứng trên?
- PTPƯ: S(r) + O2(k) à SO2(k)
b. Với Photpho
Gv
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK để bước các bước tiến hành thí nghiệm
- Thí nghiệm
(?)
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm?
Hs
+ Các bước tiến hành: SGK
Gv
Tiến hành đốt Photpho tương tự như thí nghiệm trên và yêu cầu HS quan sát hiện tượng của thí nghiệm.
(?)
Nhận xét hiện tượng của thí nghiệm?
Hs
+ Hiện tượng: P cháy mạnh trong O với ngọn lửa sáng chói tạo ra chất khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột.
Gv
Giới thiệu: Chất bột đó là điphotpho penta Oxit có công thức hoá học là P2O5. Chất này tan được trong nước.
(?)
Viết phương trình hoá học của phản ứng trên?
Hs
- PTPƯ: 4P(r) + 5O2(k) à 2P2O5(r)
3. Củng cố
- Cho 1 HS tiến hành thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong Oxi.
- Làm bài tập:
Bài tập:
a/ Tính thể tích khí Oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6(g) bột lưu huỳnh.
b/ Tính khối lượng của khí tạo thành.
4. Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm bài tập vào VBT.
Ngày soạn: 01/01/2010
Ngày giảng 09/01/2010 Tiết 38
Tính chất của Oxi (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết được Oxi là một đơn chất khí rất hoạt động. Nó phản ứng mãnh liệt với Sắt và với một số hợp chất.
- Viết phương trình hoá học của Oxi với sắt và một số hợp chất.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết hiện tượng của thí nghiệm.
- Rèn kĩ năng lập phương trình hoá học.
- Củng cố kĩ năng làm bài tập hoá học.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
2 lọ đựng khí Oxi (có nắp đậy)
Dây sắt, mẩu than.
Đèn cồn, diêm.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 4.
HS2: Nêu tính chất vật lý, tính chất hoá học của Oxi. Viết Phương trình phản ứng minh hoạ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Tiết 38
Tính chất của Oxi (tiếp)
* Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
2. Tác dụng với kim loại
Gv
Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK để nhận biết các bước tiến hành thí nghiệm
- Thí nghiệm:
(?)
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm đốt Tác dụng của Oxi với sắt?
Hs
+ Các bước tiến hành: SGK
Gv
Tiến hành thí nghiệm theo từng bước và yêu cầu HS quan sát hiện tượng của thí nghiệm khi đốt sắt trong không khí và trong Oxi.
(?)
Nhận xét hiện tượng của thí nghiệm?
Hs
Trong Oxi Sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu.
+ Hiện tượng: SGK
Gv
Giới thiệu: Sản phẩm của phản ứng là một chất rắn màu nâu. Chất rắn đó là hợp chất sắt (II, III) oxi (Oxit sắt từ) có công thức hoá học là Fe3O4.
(?)
Viết phương trình phản ứng xảy ra của thí nghiệm trên?
Hs
- PTPƯ:3Fe(r) + O2(k) à Fe3O4(r).
* Hoạt động 2: Tác dụng với hợp chất.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
3. Tác dụng với hợp chất
Gv
Giới thiệu: Oxi có tác dụng với các hợp chất như xenlulozơ, mêtan, butan...
Gv
Khí metan (có trong khí bùn ao, khí bioga) phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành cacbonic, nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt.
đ các em hãy viết phương trình phản ứng hoá học.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
(k) (k) (k) (h) 
* Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố.
Hoạt động gv – hs
Nội dung ghi bảng
Yêu cầu HS làm bài tập 1:
Bài tập 1:
a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan.
b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
Gọi các em HS khác nhận xét và trình bày cách làm khác (nếu có)
Yêu cầu HS làm bài tập 2.
Bài tập 2:
Viết các phương trình phản ứng khi cho bột đồng, cacbon, nhôm tác dụng với oxi.
Làm bài tập vào vở:
Phương trình:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
theo phương trình:
 = 8,96(lít)
b) Theo phương trình:
Làm bài tập 2:
2Cu + O2 2CuO
C + O2 CO2
4Al + 3 O2 2Al2O3
4. Hướng dẫn về nhà
Học bài, làm bài tập vào VBT.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20.doc