Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập

I. Mục Tiêu:

 HS vận dụng các bước giải PT tích vào việc giải các BT PT tính

 HS biết xác định 1 số bất kỳ có phải là nghiệm của PT tích hay không

 Biết được 1 PT về dạng PT tích rồi giải tìm nghiệm KL nghiệm

II. Phương pháp - Chuẩn Bị:

 GV: Bảng phụ, phấn màu

 HS: Bảng nhóm, bút viết bảng

III. Tiến Hành Tiết:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 434Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 46:
LUYỆN TẬP 
---- oOo ----
I. Mục Tiêu: 
- HS vận dụng các bước giải PT tích vào việc giải các BT PT tính 
- HS biết xác định 1 số bất kỳ có phải là nghiệm của PT tích hay không 
- Biết được 1 PT về dạng PT tích rồi giải tìm nghiệm KL nghiệm 
II. Phương pháp - Chuẩn Bị: 
- GV: Bảng phụ, phấn màu 
- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng 
III. Tiến Hành Tiết:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
HĐ1: KTBC 
1) PT tích của dạng như thế nào ? Cách giải PT tích 
2) Giải các PT 
(2x + 7)(x – 7)(5x + 1) = 0 
3) Giải PT 
x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 
2 BT trên cho ta thấy đến đưa về dạng PT tích A(x)B(x) = 0 rồi giải tìm nghiệm và KL nghiệm PT 
HĐ2: Luyện tập 
BT 23 ) Giải PT 
Hãy cho nhận xét về PT câu a và nêu cách giải 
GV nhận xét và yêu cầu HS giải tương tự câu a PT ở d 
GV theo dõi HĐ HS sau đó nhận xét đúng sai 
Chốt lại: Cả hai BT trên cho chung bước giải đưa PT về dạng PT tích rồi giải nghiệm 
PT (2) có khác qui đồng khử mẫu nhân hạng tử để tìm A(x)B(x) = 0
Tuy vậy vẫn còn nhiều PP để đưa về dạng tích đó là dùng các kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử mà ta được biết ở chương I 
HĐ3: Giải PT 
BT 24 a) ; d) 
GV theo dõi hoạt động HS và khẳng định đúng sai , có sữa chữa 
GV: Từ 2 BT trên cho ta thấy được 2 PP giải BT đưa về dạng tích là dùng HĐ b và rút nhân tử chung , nhóm hạng tử đưa về dạng A(x)B(x) = 0 giải và tìm nghiệm của PT 
GV yêu cầu HS cả lớp làm BT25a/17
GV yêu cầu HS lên bảng trình bày làm từng bước theo yêu cầu hỏi và trả lời của HS 
HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà 
Xem lại các BT đã giải 
Xem lại PP giải phân tích đa thức thành nhân tử ở chương I 
Xem lại các BT đã giải xong tại lớp 
Giải các BT 23b, c; 24b, c; 25b/17
Cả lớp làm vào vở 
HS1: Giải 1, 2
HS nhận xét đúng sai 
HS2: Giải 3 
HS nhận xét đúng sai 
Hãy cho biết PT 
a) Chưa có dạng A(x)B(x) = 0 nên cần phải thực hiện các bước 
B1: Đưa PT về dạng PT tính A(x)B(x) = 0 rồi A(x) = 0 và B(x) = 0 và tìm nghiệm và KL nghiệm PT 
HS cả lớp làm vào vở 
1 HS lên bảng trình bày mỗi HS giải 1 bài 
HS nhận xét đúng sai 
Hỏi: Vận dụng kiến thức nào để được 
3x – 7 – x(3x – 4) = 0 (nhân 2 vế cho 7) 
Khử mẫu của PT làm thế nào được 
(3x – 7)(1 – x) 
nhân hạng tử rút nhân tử chung 3x – 7 được : (3x – 7)(1 – x)
HS hoạt động theo nhóm vài phút 
Hỏi: BT24a) Dùng kiến thức nào đưa PT về dạng PT tích 
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày 
HS cho nhận xét đúng sai 
Hỏi: d) làm thế nào của đưa
x2 – 5x + 6 về dạng tích (tách -5x = -2x – 3x và nhóm (x2 – 2x) và (-3x + 6) 
Đặt nhân tử chung đưa về dạng tích A(x)B(x) = 0
1 HS đại diện nhóm lên bảng trình bày 
Lớp theo dõi nhận xét đúng hay sai 
HS cả lớp làm BT vào vở 
Hỏi: Để giải BT 25a bước 1 ta làm như thế nào ? (đưa các hạng tử về VT và VP bằng 0) 
Vậy bứơc tiếp theo làm như thế nào ? (Bứơc tiếp theo dung PP rút nhân tử chung để VT có dạng A(x)B(x)
1) PT tích A(x)B(x) = 0 
Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 
2) (2x + 7)(x – 7)(5x + 1) = 0 
Û (2x + 7) = 0 hoặc (x – 7) = 0 hoặc (5x + 1)=0 
Û x = hoặc x = 7 hoặc x = 
Vậy Tập nghiệm của PT S = 
3) x(2x – 7) - 2(2x - 7) = 0 
Û (2x - 7)(x - 2) = 0
Û x = hoặc x = 2
Vậy Tập nghiệm của PT S = 
Luyện tập 
BT23 : Giải PT 
a) x(2x – 9) = 3x(x – 5) 
Û x(2x – 9) - 3x(x – 5) 
Û 2x2 – 9x - 3x2 + 15x = 0 
Û x2 + 6x = 0 Û x(x + 6) = 0
Û x = 0 hoặc x = -6
Vậy Tập nghiệm của PT S = 
d) x – 1 = x(3x – 7) 
Û x – 1 -x(3x – 7) = 0
Û 3x – 7 – x(3x – 7) = 0 Û (3x – 7)(1 – x) = 0 
Û x = hoặc x = 1
Vậy Tập nghiệm của PT S = 
BT 24
a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
Û (x - 1)2 - 22 = 0
Û (x – 1 + 2)(x – 1 – 2) = 0
Û (x + 1)(x – 3) = 0 
Û x = - 1 hoặc x = 3 
Vậy Tập nghiệm của PT S = 
d) x2 – 5x + 6 = 0
Û 2x2 – 2x – 3x + 6 = 0
Û x(x – 2) – 3(x – 2) = 0
Û (x – 2)(x – 3) = 0
Û x = 2 hoặc x = 3
Vậy tập nghiệm của PT S= 
BT 25
a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
Û 2x3 + 6x2 - x2 - 3x = 0
Û 2x(x2 + 3x) – (x2 + 3x) = 0 
Û (x2 + 3x)(2x - 1) = 0
Û x(x + 3)(2x – 1) = 0 
Û 
Vậy Tập nghiệm của PT S = 
RÚT KINH NGHIỆM:	
- Qua tiết luyện tập cho ta được nghiệm của PT nhận biết được 1 số bài kỹ có phải là nghiệm của PT không 
- HS yếu việc đưa BT về PT bài bậc nhất 1 ẩn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_46_luyen_tap.doc