Giáo án Hình học 8 kỳ I

Giáo án Hình học 8 kỳ I

Chương I: TỨ GIÁC

Tiết 1: Đ1-TỨ GIÁC

 I.MỤC TIÊU:

 1) Kiến thức:

 Hiểu định nghĩa tứ giác.

 2) Kỹ năng:

 Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.

 3) Thái độ: HS yêu thích môn học

 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 1) GV: Thước, bảng phụ phấn màu

 2) HS: Sgk, thước

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1) Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra)

*/ Vào bài: (3) Học hết chương trình toán lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.

Chương I của hình học 8sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, t/c của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau: (Mục lục Sgk 135).

Các kỹ năng vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình, tiếp tục được rèn luyện kỹ năng lập luận và c/m hình học được coi trọng.

 

doc 92 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1033Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: /8/2011 Ngày dạy /8/2011 - Dạy lớp 8C
Chương I: Tứ giác
Tiết 1: Đ1-tứ giác
 I.Mục tiêu:
	1) Kiến thức: 
 Hiểu định nghĩa tứ giác.
	2) Kỹ năng: 
 Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
	3) Thái độ: HS yêu thích môn học
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1) GV: Thước, bảng phụ phấn màu
 	2) HS: Sgk, thước
iii.Tiến trình bài dạy:
 	1) Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra) 
*/ Vào bài: (3’) Học hết chương trình toán lớp 7 các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác. 
Chương I của hình học 8sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, t/c của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau: (Mục lục Sgk 135).
Các kỹ năng vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình, tiếp tục được rèn luyện kỹ năng lập luận và c/m hình học được coi trọng.
2) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
GV
GV
GV
HS
GV
GV
Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình?
Gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA.
ở mỗi hình 1a, 1b, 1c bốn đoạn thẳng AB,BC,CD,DA có đặc điểm gì?
Bốn đoạn thẳng khép kín. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Mỗi hình 1a, 1b, 1c là một tứ giác ABCD.
Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào?
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB,BC,CD,DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Từ đ/n tứ giác cho biết hình 1d có phải là tứ giác không?
Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
Yêu cầu HS trả lời ?1 Sgk64
Giới thiệu: Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào?
Nhấn mạnh đ/n tứ giác lồi và nêu chú ý Sgk-65
Cho HS thực hiện ?2
Đứng tại chỗ trả lời
Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng em hãy lấy:
Một điểm trong tứ giác
Một điểm ngoài tứ giác
Một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên
Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo
Nêu chậm các đ/n sau (không yêu cầu HS thuộc mà chỉ cần hiểu và nhận biết được)
Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau
Định nghĩa. (20’)
 b)
 c)	 d)
Hình 1 :
Định nghĩa: Sgk64
Tứ giác ABCD còn được gọi tên là: tứ giác BCDA, tứ giác BADC.
Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh
Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh.
?1 
Định nghĩa: Sgk65
Chú ý: Từ nay, khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
?2 
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
GV
HS
Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800
Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ? 
Hãy giải thích.
Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL.
Đây là định lí nêu lên t/c về góc của một tứ giác.
Nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác
Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Tổng các góc của một tứ giác. (7’)
Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC.
Có hai tam giác:
 ABC có: 
 D ADC có : 
nên tứ giác ABCD có :
hay .
Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
 GT ABCD
 KL 
GV
HS
HS
HS
3) Củng cố:(13')
Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không?
Một tứ giác không thể có cả 4 góc đều nhọn vì như thế tổng số đo 4 góc đó nhỏ hơn 3600, trái với định lí
Một tứ giác không thể có cả 4 góc đều tù vì như thế tổng số đo 4 góc đó lớn hơn 3600, trái với định lí
Một tứ giác có thể có 4 góc đều vuông , khi đó tổng số đo 4 góc của tứ giác bằng 3600, (thoả mãn định lí)
Bài 1: Sgk 66
a) x = 3600 – (1100 + 1200 + 800)
 = 500
b) x = 3600 – (900 + 900 + 900)
 = 900
c) x = 3600 – (900 + 900 + 650)
 = 1150
d) x = 3600 – (750 + 1200 + 900)
 = 750
a) 
b) 10x = 3600
 x = 360
4)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
	– Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
– Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác.
– Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr66, 67 SGK.
Bài số 2, 9 tr61 SBT.
 Đọc bài "Có thể em chưa biết” giới thiệu về Tứ giác Long – Xuyên
tr68 SGK.
 Ngày soạn: /8/2011 Ngày dạy: /8/2011 - Dạy lớp 8C
Tiết 2 Đ2 - hình thang
 I.Mục tiêu:
	1) Kiến thức: HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. HS biết c/m một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
	2) Kỹ năng: Vận dụng được định nghĩa, tính chất, để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
	3) Thái độ: Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập.
 II. Chuẩn bị của GV và HS:
 	1) GV: Thước thẳng, eke, phấn màu
 	2) HS: Thước thẳng, eke
iii.Tiến trình bài dạy:
 	1) Kiểm tra bài cũ.(8’)
 a, Câu hỏi:
HS1: Nêu đ/n tứ giác ABCD? Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào? Vẽ tứ giác ABCD chỉ ra các yếu tố của nó (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo)
 b, Đáp án.
HS1:- Đỉnh: A, B, C, D 
- Góc: ; ; ; 
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA
- Đường chéo: AC, BD
*/ Vào bài: (1’) Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang. Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
2) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung
GV
GV
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
HS
GV
GV
Yêu cầu HS đọc Sgk, gọi một hs đọc đ/n hình thang
vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn hs cách vẽ dùng thước và êke)
Yêu cầu HS thực hiện ?1 
Trả lời miệng
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
– Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
– Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song.
Yêu cầu HS thực hiện ?2 
Vẽ hình
Ghi GT, KL
Hướng dẫn c/m
Tự c/m
Thảo luận nhóm(3’)
Qua ?2 ta thấy:
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Đó chính là nxét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép c/m sau này.
Định nghĩa. (18’)
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB, CD cạnh đáy
AD, BC cạnh bên
BH đường cao
?1
?2 
a/.
Chứng minh
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có :
 = (hai góc so le trong do AD // BC (gt))
Cạnh AC chung
= (hai góc so le trong do AB // DC)
ị D ADC = D CBA (gcg).
 (hai cạnh tương ứng)
b/. 
Chứng minh
Nối AC. Xét D DAC và D BCA có 
AB = DC (gt)
= (hai góc so le trong do AD // BC).
Cạnh AC chung.
ị D DAC = D BCA (cgc)
ị = (hai góc tương ứng)
ị AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau.
 và AD = BC (hai cạnh tương ứng).
* Nhận xét: Sgk 70
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
HS
Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
Vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.
Hãy đọc nội dung mục 2 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì?
Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông
Thế nào là hình thang vuông?
Để c/m một tứ giác là hình thang ta cần c/m điều gì?
C/m tứ giác có hai cạnh đối song song
Để c/m một tứ giác là hình thang vuông ta cần c/m điều gì?
C/m tứ giác có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
Hình thang vuông(7’)
 Hình thang MNPQ là hình thang vuông
* Định nghĩa: Sgk 70
 3) Củng cố:(9')
HS thực hiện trong 3 phút.
(GV gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó).
HS trả lời miệng.
– Tứ giác ABCD hình 20a và tứ giác INMK hình 20c là hình thang.
 - Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK.
Bài 7: Sgk 71
a/. ABCD là hình thang đáy AB ; CD
ị AB // CD
ị x + 800 = 1800 
y + 400 = 1800+ (hai góc trong cùng phía)
ị x = 1000 ; y = 1400
 4)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
- Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét 
 tr70 SGK. Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
Bài tập về nhà số 7(b,c), 8, 9 tr71 SGK ; Số 11, 12, 19 tr62 SBT.
Ngày soạn:28/8/2009. Ngày dạy:1/9/2009 Dạy lớp 8A
 Ngày dạy: 1/9/2009 Dạy lớp 8B
 Tiết 3: Hình thang cân
I. Mục tiêu:
 a.Về kiến thức : HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 b. Về k ĩ năng : HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
 c. Về thái độ : Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
2. Chuẩn bị của GV và HS: 
 a. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng , bảng phụ, SGK.
 b. Chuẩn bị của HS : Thước , ôn tập các kiến thức về tam giác cân.
 3. Tiến trình dạy học: 
 a. Kiểm tra bài cũ ( Hoạt động 1 )
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
 Nêu nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song, hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau.
- HS2: 
 Chữa bài tập 8 .
- GV nhận xét cho điểm.
Hai HS lên bảng.
 Bài 8:
Hình thang ABCD có AB // CD.
ị Â + D = 1800 ; B + C = 1800.
(2 góc trong cùng phía).
Có : Â + D = 1800 ; Â - D = 200
 ị 2A = 2000 ị Â = 1000
 ị D = 800.
Có B + C = 1800 ; mà B = 2C
 ị 3C = 1800 ị C = 600
 ị B = 1200.
Nhận xét: Trong hình thang hai góc kề một cạnh bên thi` bu` nhau.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động 2
định nghĩa (12 ph)
- Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất của tam giác cân ?
- Khác với tam giác cân, hình thang cân được định nghĩa theo góc.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- GV: Đây là hình thang cân. Vậy thế nào là hình thang cân ?
- GV hướng dẫn HS vẽ hình thang cân.
 + Vẽ đoạn thẳng DC.
 + Vẽ góc xDC (< 900).
 + Vẽ góc DCy = D.
 + Trên tia Dx lấy điểm A. (A ạ D) vẽ AB // DC (B ẻ Cy). Tứ giác ABCD là hình thang cân.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân khi nào ?
- Nếu ABCD là hình thang cân thì có thể kết luận gì về các góc của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
 A B
 D C
C = D.
- HS nêu định nghĩa.
- Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD):
Û AB // CD
 C = D hoặc  = B.
- Â = B ; C = D.
 + C = B + D = 1800.
?2.
a) H24a là hình thang cân vì có 
AB // CD do  + C = 1800 và  = B 
 (= 800).
 H24b không phải là hình thang cân vì không là hình thang.
 H24c là hình thang cân, H24d là hình thang cân.
b) H24a D = 1000.
 H24c: N = 700, H24d: S = 900.
c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau.
Hoạt động 3
Tính chất (14 ph)
- GV: Có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân ?
- Yêu cầu HS chứng minh.
- GV: Tứ giác ABCD sau có là hình thang cân không ? Vì sao ?
 A B
 ... đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Làm bài tập 18, 19 , 21 SGK; 26 , 27 tr 129 SBT.
 Ngày soạn: /.../2011 Ngày dạy /.../2011 - Dạy lớp 8...
Tiết 29: luyện tập
Mục tiêu:
 1. về Kiến thức: Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
 2.Về kĩ năng: HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
 3. Về thái độ : Cẩn thận trong vẽ hình và trình bày chứng minh.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
 1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.
 2. Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, ê ke.
III. Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ (10 ph)
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng.
HS1: Nêu công thức tính diện tích tam giác. Chữa bài 19 SGK.
HS2: Chữa bài 27 (a,c) tr 129 SBT.
HS1:
Bài 19
a) S1 = 4 (ô vuông) ; S2 = 3 (ô vuông)
 S3 = 4 (ô vuông) ; S4 = 5 ô vuông)
 S 5 = 4,5 (ô vuông); S6 = 4 (ô vuông)
 S7 = 3,5 (ô vuông) ; S8 = 3 (ô vuông)
ị S1 = S3 = S6 = 4 ô vuông và S2 = S8 = 3 ô vuông
b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau.
HS2:
a) Điền vào ô trống:
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
S D ABC
2
4
6
8
10
20
c) Diện tích tam giác ABC có tỉ lệ thuận với chiều cao AH vì
S = 
Gọi độ dài AH là x (cm) và S D ABC là y (cm2) ta có:
y = 
y = 2x
ị Diện tích tam giác ABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH
 2. Dạy nội dung bài mới (33 ph)
- Bài 21 SGK
- Tính diện tích hình chữ nhật theo x.
- Tính S D ADE.
- Lập hệ thức.
Bài 24 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, vẽ hình. Một HS lên bảng vẽ hình.
- Nêu cách tính AH.
- Nếu a = b hay D ABC là đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào?
Bài 26 tr 29 SBT
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình.
- Tại sao D ABC luôn có diện tích không đổi?
Bài 21
S ABCD = 5x (cm2)
S ADE = = 5 (cm2)
S ABCD = 3 S ADE
5x = 3,5
x = 3 (cm)
Bài 24
	A
 b
 B H C
 a
Xét tam giác vuông AHC có
AH2 = AC2 - HC2 (định lí Pitago)
AH2 = b2 - 
AH2 = 
AH = 
SABC = 
 = 
Nếu a = b thì
AH = = 
S ABC = 
Bài 26 SBT
 A A'
 d
 B H C H' 
Có AH = A'H' (khoảng cách giữa hai đường thẳng song songd và BC), có đáy BC chung.
ị S ABC = A A'BC
Hay S ABC luôn không đổi.
 3. Củng cố luyện tập: Đã củng cố từng phần
 4. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 ph)
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang, các tính chất của diện tích tam giác.
- Làm bài tập 23SGK, 28, 29 SBT.
 Ngày soạn: /.../2011 Ngày dạy /.../2011 - Dạy lớp 8...
Tiết 30 ôn tập học kì I
I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức: Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học. Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác.
 2. Về kỹ năng : Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu các điều kiện của hình.
 3. Về thái độ : Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. Chuẩn bị của GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.
 2. Chuẩn bị của HS : Thước thẳng, ê ke, com pa.
III. Tiến trình dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ
 2. Dạy nội dung bài mới 
- Định nghĩa hình vuông. Vẽ một hình vuông có cạnhdài 4 cm
- Nêu các tính chất đường chéo hình vuông.
- Nói hình là một hình thoi đặc biệt có đúng không? Giải thích?
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
- GV đưa bài tập sau lên bảng phụ:
Xét xem các câu sau đúng hay sai?
1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6) Tam giác đều là một đa giác đều.
7) Hình thoi là một đa giác đều.
8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, vừa là hình vuông.
9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
kiểm tra và ôn tập lí thuyết (18 ph)
Bài tập
1) Đúng.
2) Sai.
3) Đúng.
4) Đúng.
5) Sai.
6) Đúng.
7) Sai.
8) Đúng.
9) Sai.
- Bài 161 tr 77 SBT.
- GV vẽ hình lên bảng.
 A
 E D
	 G
 H K
 B C
- Có nhận xét gì về tứ giác DEHK?
- Tại sao tứ giác DEHK là hình bình hành?
- D ABC cần có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật?
- GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
- Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì?
Bài 41 tr 132 SGK.
- GV đưa đầu bài và hình vẽ sẵn lên bảng phụ.
 A B
 H
 I
 D E K C
Luyện tập (25 ph)
a) Tứ giác DEHK có:
EG = GK = CG
DG = GH = BG
ị Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û HD = EK
Û BD = CE
Û D ABC cân tại A
c) Nếu BD ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Bài 41 SGK.
S DBE = (cm2)
S EHIK = S EHC - S KCI 
 = 
 = 
 = 10, 2 - 2,55 = 7,65 (cm2)
 3. Củng cố-luyện tập
- Đã củng cố từng phần trong bài
 4. Hướng dẫn học sinh tự học về nhà (2 ph)
- Ôn tập lí thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình)
- Chuẩn bị kiểm tra toán 2 tiết cả hình và đại.
Ngày soạn 10/12/2009 Ngày dạy 14/12/2009 - Dạy lớp 8A
	 16/12/2009 - Dạy lớp 8B
 16/12/2009 - Dạy lớp 8C
 Tiết31 ÔN TậP HọC Kì I
 1.Mục tiêu:
	a) Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học.
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác
b) Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
	c) Thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 2. Chuẩn bị của GV và HS:
 	a) GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu 
 	b) HS: Thước thẳng, SGK 
3.Tiến trình bài dạy:
 	a) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)
b) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Ghi bảng
GV
HS
GV
GV
HS
Hoạt động 1: (18’)
Định nghĩa hình vuông.
– Vẽ một hình vuông có cạnh 
dài 4cm.
Vẽ hình vuông và trả lời câu hỏi.
– Nêu các tính chất của đường chéo hình vuông.
– Nói hình vuông là một hình thoi 
đặc biệt có đúng không ? Giải thích ?
Đưa bài tập sau lên bảng phụ
Suy nghĩ và trả lời.
1) Đúng
2) Sai
3) Đúng
4) Đúng
5) Sai
6) Đúng
7) Sai
8) Đúng
9) Sai
10) Đúng
I.Ôn tập lý thuyết.
Bài tập: Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.
5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6) Tam giác đều là một đa giác đều.
7) Hình thoi là một đa giác đều.
8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông.
9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
10) Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất.
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
GV
Hoạt động 2: (15’)
Vẽ hình lên bảng.
Vẽ hình vào vở.
Có nhận xét gì về DEHK ?
Tại sao DEHK là hình bình hành ?
Có thể nêu một số cách chứng minh.
b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ?
Đưa hình vẽ sẵn minh họa
c) Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ?
(GV đưa hình vẽ minh họa)
Bài 161 tr77 SBT
a) Chứng minh DEHK là hình bình hành.
Cách 1 : DEHK có
EG = GK = CG
DG = GH = BG
ị Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Cách 2:
ED là đường trung bình của tam giác ABC, HK là đường trung bình của tam giác GBC.
=> ED=HK=BC
ED // HK (cùng //BC)
=> Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau.
b) Tam giác ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ?
Cách 1:
Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û HD=EK.
Û BD=CE
ÛABC cân tại A
(một cân khi và chỉ khi có hai trung tuyến bằng nhau).
Cách 2:
Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û ED EH mà ED//BC (c/m trên) .
Tương tự EH // AG (GAM).
Vậy ED EH Û BCAM.
ị ABC cân tại A
(Một cân khi và chỉ khi có trung tuyến đồng thời là đường cao).
c) Nếu BDCE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau.
HS
GV
GV
c) Củng cố:(10')
Quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi và chữa bài.
a) Hãy nêu cách tính diện tích DBE
b) Nêu cách tính diện tích tứ giác EHIK
Bài 41 tr132 SGK
a) 
b) SEHIK = SECH – SKCI
 d)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
Ôn tập lý thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình).
Chuẩn bị kiểm tra Toán học kì I
Thời gian kiểm tra: 90 phút (gồm cả đại và hình)
Ngày soạn //20 Ngày dạy //20 - Dạy lớp 8A
	 //20 - Dạy lớp 8B
 //20 - Dạy lớp 8C
 Tiết32 trả bài kiểm tra học kì i (hình học)
 1.Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp HS nhận ra những lỗi sai thường gặp, sửa chữa những mặt còn yếu của học sinh.
	b) Kỹ năng: HS biết cách nhận xét đánh giá lẫn nhau.
	c) Thái độ: HS có ý thức học tập tốt, yêu thích môn học. 
 2. Chuẩn bị của GV và HS:
 	a) GV: Thước thẳng 
 	b) HS: Thước thẳng 
3.Tiến trình bài dạy:
 	a) Kiểm tra bài cũ.(Không kiểm tra)
b) Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của GV&HS
Ghi bảng
GV
Hoạt động 1: (10’) Nhận xét bài làm của học sinh.
Trả bài cho HS sau đó nhận xét.
- Bài làm còn rất nhiều điểm kém
- Chưa nắm được dấu hiệu nhận biết, tính chất, định nghĩa của các hình
GV
HS
GV
GV
Hoạt động 2: (28’) Chữa bài kiểm tra học kỳ
Cho HS đọc đầu bài
Lên bảng ghi GT, KL
a) MNPQ là hình gì? Vì sao?
Hướng dẫn HS chứng minh
b) Để MNPQ là hình vuông thì ABCD cần có 
điều kiện gì?
Câu 6: Cho ABCD. Hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA.
a) MNPQ là hình gì? Vì sao?
b) Để MNPQ là hình vuông thì ABCD cần có 
điều kiện gì?
Giải:
GT ABCD; AC BD;
 AM=MB, BN=NC, CP=PD, DQ=QA
KL a) MNPQ là hình gì? Vì sao?
 b) Để MNPQ là hình vuông thì ABCD
 cần có điều kiện gì?
a) Xét ABC có AM=MB, BN=NC (gt)
MN là đường TB của ABC
MN // AC và MN = (1)
Chứng minh tương tự 
PQ // AC và PQ = (2)
Từ (1) và (2) MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)
Có AC BD (gt)
Mà MN // AC MN BD
Tương tự MQ // BD MQ AC
= 900
MNPQ là hình chữ nhật
b) Để MNPQ là hình vuông thì ABCD cần có AC = BD
GV
HS
c) Củng cố:(5')
Hãy nêu lại những tính chất, dấu hiệu nhận biết của các tứ giác 
Đứng tại chỗ trả lời
 d)Hướng dẫn hs tự học ở nhà:(2')
- Ôn tập lại những tính chất, dấu hiệu nhận biết của các tứ giác 
- Đọc trước bài Diện tích hình thang

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 ky I.doc