Giáo án Hình học 8 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Vũ Vương

Giáo án Hình học 8 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Vũ Vương

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác.

 Học sinh biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.

2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.

 Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước.

3. Thái độ: Vẽ cắt, dán cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc.

 Bảng phụ vẽ hình 126 tr 120 SGK.

 Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke.

 

doc 76 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Vũ Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 03/ 01/ 2010	
Tuần 20	Tiết 33
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:	- Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác. 
- Học sinh biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
2. Kĩ năng:	- Học sinh biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
- Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước.
3. Thái độ:	- Vẽ cắt, dán cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 	Giáo viên: 	- Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc.
 	- Bảng phụ vẽ hình 126 tr 120 SGK. 
 	Học sinh: 	- Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: 	1 phút kiểm diện
a)
b)
2. Kiểm tra bài cũ: 	9 phút
GV: (treo bảng phụ).
Áp dụng công thức tính diện tích 
D vuông hãy tính diện tích D ABC 
trong các hình bên:
 HS1: 	- Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, D vuông.
- Tính SABC hình (a).
Đáp án: SABC = AB.BC = = 6(cm2)
HS2: 	- Phát biểu 3 tính chất diện tích đa giác.
- Tính SABC hình (b).
Đáp án: SABC = SAHB + SAHC. Kết quả SABC = 6 (cm2)
Đặt vấn đề: Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác S = (tức là đáy nhân chiều cao rồi chia 2). Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết.
3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
15’
B º H
a)
b)
c)
Hình 126
HĐ 1: Chứng minh định lý về diện tích tam giác
1. Định lý 
Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
a
S = a.h
Chứng minh:
Có ba trường hợp xảy ra:
(Hình 126 a, b, c)
a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C.
Khi đó D ABC vuông tại B ta có: S = BC. AH
b) Trường hợp điểm H nằm giữa B và C.
Khi đó DABC được chia thành 2 D vuông BHA và CHA. Mà:
SABC =BH.AH
SCHA = HC.AH
Vậy: SABC = (BH + HC).AH
SABC = BC.AH
c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC (C nằm giữa B và H). Khi đó :
 SABC = SAHB - SAHC
SABC = - 
SABC = 
SABC = BC.AH
GV: Phát biểu định lý về diện tích D.
GT
KL
GV: Vẽ hình và yêu cầu HS viết GT, KL định lý.
Hỏi: Các em vừa tính diện tích cụ thể của D vuông, D nhọn, (hình phần kiểm tra bài).
Vậy còn dạng D nào nữa?
GV: Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp: D vuông, D nhọn, D tù. 
GV: Treo bảng phụ vẽ ba D hình 126 tr.120 SGK. Vẽ đường cao AH.
GV: Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ đường cao của D và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp. 
GV: Yêu cầu HS chứng minh định lý.
Gọi HS1: Chứng minh câu (a); HS2: chứng minh câu (b); HS3: chứng minh câu (c).
GV kết luận: Vậy trong mọi trường hợp diện tích D luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng của cạnh đó.
HS: Phát biểu định lý tr.120 SGK.
HS: Nêu GT, KL định lý.
 DABC có diện tích là S
	AH ^BC
	S = BC.AH
HS: Còn dạng D tù nữa.
HS: Nghe GV trình bày.
HS: Vẽ hình vào vở.
1HS lên bảng vẽ các đường cao AH của D và nhận xét:
+ = 900 thì H º B.
+ nhọn thì H nằm giữa B và C. 
+ tù thì H nằm ngoài đoạn BC.
3 HS lên bảng chứng minh.
HS1: câu a)
HS2: câu b)
HS3: câu c)
1 vài HS nhắc lại định lý diện tích hình D.
10’
HĐ 2: Tìm hiểu các cách chứng minh khác về diện tích tam giác
Bài ?
h
2
a
a
Hãy cắt một D thành 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật.
h
Bảng nhóm 
a
a
h
2
h
Stamgiác = Shìnhchữnhật
(=S1 + S2 + S3) với S1, S2, S3 là diện tích các đa giác đã ký hiệu
Shình chữ nhật = a . 
Þ Stam giác = 
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ? và hình vẽ 127 SGK.
Hỏi: Xem hình 127 em có nhận xét gì về D và hình chữ nhật trên hình.
Hỏi: Vậy diện tích của 2 hình đó như thế nào?
- Từ nhận xét đó, hãy làm bài ?1 theo nhóm.
(GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một D dán vào bảng nhóm, D thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật)
Kết thúc thực hành GV kiểm tra bảng nhóm và yêu cầu HS giải thích tại sao diện tích D lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật.
HS: Đọc đề bài và quan sát hình vẽ 127.
Trả lời: Hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh bằng cạnh đáy của tam giác, cạnh kề với nó bằng nửa đường cao tương ứng của tam giác.
HS: Diện tích hai hình đó bằng nhau.
HS: Hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hành theo nhóm, cắt D thành 3 mảnh và tiến hành ghép thành hình chữ nhật.
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày cách ghép hình của nhóm mình từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích của tam giác từ công thức diện tích hình chữ nhật.
 8’
HĐ 3: Luyện tập, củng cố
Bài tập 17 tr 121
Giải thích 
SA0B = 
Þ AB . 0M = 0A . 0B
GV: Treo bảng phụ bài 17 tr.121 SGK và hình vẽ 131 SGK. 
GV: Yêu cầu một HS giải thích vì sao có đẳng thức:
AB . 0M = 0A . 0B
Hỏi: Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì?
HS: Đọc đề bài và quan sát hình vẽ.
Một HS lên bảng giải thích 
HS trả lời: Cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích D là: 
- Các tính chất của diện tích đa giác.
- Công thức tính diện tích D vuông hoặc hình chữ nhật.
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: 2’
- Ôn tập công thức tính diện tích D, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7).
- Bài tập về nhà 18; 19; 21. tr 121 - 122 SGK. Bài tập: 26; 27; 28 SBT tr 129.
- Vẽ một số D có diện tích bằng diện tích của một D.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
Ngày soạn: 05/ 01/ 2010	
Tuần 20	Tiết 34 
I. MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức:	- Học sinh nắm được công thức tính diện tích, hình thang, hình bình hành.
- HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
2. Kĩ năng:	- Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một hình bình hành cho trước.
3. Thái độ:	- Yêu cầu HS chứng minh được định lý về diện tích hình thang, hình bình hành.
- Yêu cầu HS làm quen với phương pháp đặc biệt hóa.
II. CHUẨN BỊ: 
 Giáo viên: 	- Thước thẳng, compa - bảng phụ ghi bài tập, định lý.
	 Học sinh: 	- Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
 	- Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	3 phút kiểm tra vở của một số HS yếu, kém
3. Bài mới : 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
13’
HĐ 1: Công thức tính diên tích hình thang
1. Công thức tính diện tích hình thang 
Kẻ CK ^ AB ta có:
SADC = 
SABC = 
Mà CK = AH 
Þ SABC =. 
Do đó:
SABCD =+ 
SABCD = 
Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao:
S = (a + b). h
Hỏi: Nêu định nghĩa hình thang?
GV: Vẽ hình thang ABCD (AB // CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang ở tiểu học.
GV: Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích D hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang.
GV: Cho HS làm bài ?1 
(hình vẽ bảng phụ)
GV gợi ý: Tính: 
SADC = ? 
SABC = ? 
Từ đó GV gọi HS lên bảng tính diện tích hình thang từ diện tích hình D.
Sau đó GV yêu cầu HS phát biểu định lý tính diện tích hình thang.
Trả lời: Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
HS: Nêu công thức tính diện tích hình thang:
SABCD = 
HS: Cả lớp suy nghĩ để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang từ diện tích hình D.
HS: Đọc đề và quan sát hình vẽ. 
HS: SADC = 
HS: Kẻ CK ^ AB
SABC = 
1HS lên bảng tính diện tích hình thang ABCD từ diện tích hình D ADC và DABC.
HS: Phát biểu định lý tính diện tích hình thang tr.112 SGK.
8’
HĐ 2: Công thức tính diên tích hình bình hành
2. Công thức tính diện tích hình bình hành 
SHinh thang = (a+b).h
 Mà a = b 
Þ Shình bình hành = 
 Shình bình hành = a.h
Hỏi: Hình hành là một dạng đặc biệt của hình thang điều đó có đúng không? Giải thích?
(GV vẽ hình bình hành lên bảng)
GV: Cho HS làm bài ?2 
Hãy dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành.
GV: Treo bảng phụ ghi định lý và công thức tính diện tích hình bình hành tr.124. 
GV: Yêu cầu một vài HS nhắc lại định lý.
HS: Điều đó là đúng. Vì hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau.
HS: Đọc đề bài.
Một HS làm miệng tính diện tích hình thang Þ diện tích hình bình hành.
HS: Đọc định lý và công thức tính diện tích hình bình hành.
Một vài HS nhắc lại định lý.
6’
HĐ 3: Ví dụ
a
b
3. Ví dụ 
Giải 
a)
a
b
Ø GV treo bảng phụ ví dụ (a) tr 124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng
Hỏi: Nếu D có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a . b, phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu?
- Sau đó GV vẽ D có diện tích bằng a . b vào hình.
Hỏi: Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu? 
HS: Đọc ví dụ a SGK.
HS: Vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở.
Trả lời: Để diện tích D là a.b thì chiều cao tương ứng với cạnh a phải là 2b.
HS: Cả lớp vẽ vào vở.
Trả lời: Nếu D có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng phải là 2 a.
6’
GV: Treo bảng phụ ví dụ (b) tr.124 SGK và vẽ hình chữ nhật với hai kích thước a, b lên bảng.
Hỏi: Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó?
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai trường hợp. 
HS: Đọc ví dụ b SGK.
HS: Vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở.
HS: Hình bình hành có diện tích bằng nửa hình chữ nhật suy ra diện tích của hình bình hành bằng ½ ab. Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là ½ b, nếu có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là ½ a.
Hai HS lên bản ... 
6
2
15
c(cm)
6
13
6
h(cm)
10
5
Chu vi đáy (cm)
9
21
Sxq (cm2)
63
 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
 - Học thuộc bài và làm bài tập 25, 26
 - Hướng dẫn: Để xem cĩ gấp được hay khơng dựa trên những yếu tố nào? Đỉnh nào trùng nhau, cạnh nào trùng nhau sau khi gấp?
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn: 	Ngày dạy :
Tiết 61: 
§6.THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. MỤC TIÊU:
 - Trên mơ hình cụ thể và trên hình vẽ, HS nhận biết được cơng thức tính của hình lăng trụ đứng trong mối quan hệ với thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Vận dụng thành thạo cơng thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng trong các bài tập.
 - Củng cố vững chắc các khái niệm đã học song song, vuơng gĩc của đường và mặt.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Mơ hình hình lăng trụ đứng, hình lập phương đơn vị.
HS: Soạn bài tập về nhà, ơn tập kiến thức.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
 1. Ổn định: (1’)
 2. Kiểm tra: (10’)
 - Phát biểu cơng thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
(Vhộp chữ nhật = a.b.c (a,b,c là độ dài ba kích thước của hình 
A
B
D
H
E
F
C
G
hộp chữ nhật, trong đĩ c là chiều cao hình hộp chữ nhật)).
- Thể tích của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH 
so với thể tích hình lăng trụ đứng ABD.EFH?
(Vlăng trụ đứng = a.b.c)
- Ý nghĩa hình học của tích a.b?
(Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao).
 3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
10’
15’
8’
HĐ1: Cơng thức tính thể tích: GV: Từ nhận xét đĩ, cĩ thể rút ra nhận xét gì về cơng thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng?
H: Mối quan hệ giữa cơng thức tính thể tích của hình lăng trụ và cơng thức tính thể tich hình hộp chữ nhật? 
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Nhận xét 
HĐ2: Ví dụ:
GV: Nêu bài tập trên bảng phụ yêu cầu HS hoạt động nhĩm làm vào bảng nhĩm.
GV sẽ thu, chấm, sửa sai nếu cĩ, sau đĩ trình bày lời giải hồn chỉnh đã chuẩn bị trước trên một bảng phụ.
GV cho HS đọc ví dụ SGK, và trả lời câu hỏi:
* Qua bài tập ví dụ ở SGK, em cĩ nhận xét gì về việc áp dụng cơng thức tính thể tích của một hình lăng trụ đứng nĩi riêng và một hình trong khơng gian nĩi chung?
HĐ3: Củng cố:
Bài tập 27 SGK
- HS làm bài tập trên phiếu học tập do GV chuẩn bị trước, để khơng mất thời gian.
- GV cho biết kết quả đúng sau khi thu phiếu và chấm một số bài.
HS: Trả lời:
Vlăng trụ đứng = S.h
- (S là diện tích đáy, h là chiều cao).
- Hai cơng thức tính thể tích của hình lăng trụ và cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật là như nhau.
HS làm bài tập trên phiếu học tập (hay trên bảng nhĩm).
HS: Các nhĩm nhận xét.
 HS làm bài tập trên trên bảng nhĩm.
* Tính được:
suy ra diện tích đáy, từ đĩ áp dụng cơng thức
V = S.h, suy ra
V = 
HS: Nhận xét:
- Khơng máy mĩc áp dụng cơng thức tính thể tích trong một bài tốn cụ thể.
- Thể tích của một hình trong khơng gian cĩ thể là tổng của thể tích các hình thành phần (Đĩ là các hình cĩ thể cĩ cơng thức tính riêng).
HS làm bài tập 27 SGK Điền vào ơ trống các giá trị thích hợp dựa trên các yếu tố đã cho tỏng bảng và hình vẽ.
b
5
6
4
h
2
4
h1
8
5
10
S
12
6
V
12
50
§6.THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Cơng thức tính thể tích:
Vlăng trụ đứng = S.h
(S là diện tích đáy, h là chiều cao)
A
B
C
C’
A’
B'
2. Ví dụ:
Cho hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác ABC vuơng tại C, AB = 12cm, AC = 4cm, AA’ = 8cm. Tính thể tích hình lăng trụ đứng trên.
Giải:
Do tam giác ABC vuơng tại C, suy ra:
Vậy:
V= S.h = 16.8 (cm2)
V = 128 (cm3)
A
B
D
H
E
F
h
b
h1
b
5
6
4
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
S
5
12
6
5
V
40
60
12
50
 4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
	Học thuộc bài và làm bài tập 28: Đáy là hình gì? chiều cao? Suy ra V? (Chú ý dựa vào định nghĩa để xác định đáy, mặt bên).
	Bài tập 30: Câu a, b hướng dẫn tương tự trên, hình c phân chia hợp lý để cĩ hai hình cĩ thể áp dụng cơng thức tính thể tích được.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ngày soạn :	Ngày dạy :	
Tiết 62	 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Giúp HS ơn tập, củng cố vững chắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là cơng thức tính thể tích cỉa các hình đĩ.
	- Rèn luyện kỹ năng tính tốn những bài tốn cĩ liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng.
	- Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung tốn học.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh vẽ sẵn những vận dụng như hình vẽ 112, 114, 115 (SGK) để giúp việc giảng dạy được dễ dàng hơn. 
- HS: Làm trước các loại bài tập GV đã hướng dẫn, xem trước phần luyện tập.
XA PHONG
8cm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (10’)
- Nêu cơng thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
(Vlăng trụ đứng = S.h) (S là diện tích đáy, h là chiều cao)
- Áp dụng, tìm thể tích của hộp xà phong, và thể tích	Sđáy= 28cm2
A
B
C
9cm
Chocolate
của hộp Sơ-cơ-la (Xem hình vẽ sẵn với số liệu cho 
trên hình vẽ). 
(* Sđáy = 28cm2, h = 8cm =>V = S.h = 28 . 8 = 224cm3
* SABC = 12cm2, h = 9cm =>V = S.h = 12.9 = 108cm3)
 SABC=12cm2
3. Bài mới:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
HĐ1: (Luyện tập).
GV: Bài tập 35SGK vào phiếu học tập (hay trên bảng nhĩm).
* Yêu cầu: HS làm bài tập đĩ theo hai cách.
GV thu, chấm, nhận xét từng cách làm, ưu khuyết điểm, hiển thị cách làm đúng nhất.
HS làm bài tập: bài tập 35 SGK theo nhĩm học tập, mỗi nhĩm gồm 2 HS. Cần phân tích để thấy:
- Cĩ thể phân tích hình lăng trụ đĩ thành hai hình lăng trụ tam giác, Sđáy lần lượt là 12cm2 và 16cm2, từ đĩ cĩ thể tính thể tích riêng của từng hình rồi cộng lại.
- Cĩ thể tính diện tích đáy là:
(8.3+8.4):2=28(cm2)
V=S.h=28.10
=280(cm3)
1/ Bài tập 35 – SGK:
4cm
3cm
8cm
A
C
D
B
H
K
Chiều cao hình lăng trụ trên là 10cm, tính thể tích?
Giải:
Diện tích đáy là:
(8.3+8.4):2=28(cm2)
V=S.h=28.10
=280(cm3)
HĐ2: (Luyện tập theo cá nhân, mối liên hệ giữa các yếu tố trong cơng thức).
- GV: cho HS làm bài tập 31 SGK, trên bảng nhĩm học tập, sau đĩ cho treo kết quả trên bảng. 
 GV cho HS nhận xét và sửa sai.
( GV cĩ thể in sẵn trên phiếu học tập phát cho HS)
- HS điển vào ơ trống ở bài tập 31 SGK những giá trị thích hợp để cĩ kết quả đúng.
2/ Bài tập 31: SGK
LT1
LT2
LT3
Chiều cao lăng trụ
5cm
7cm
0,003cm
Ha(đáy)
4cm
cm
5cm
a (cạnh đáy)
3cm
5cm
6cm
Sđáy
6cm2
7cm2
15cm2
Vlăng trụ
30cm3
49cm3
0,045cm3
HĐ3: (Củng cố)
- Làm đầy đủ bài tập 32 SGK vào bảng nhĩn . GV thu, chấm một số bài, qua bài tập này giáo dục cho HS tính chất thực tế của một số nội dung tốn học, mối liên hệ giữa Tốn học với mơn học khác.
- HS làm bài tập 32 SGK, yêu cầu cần làm được:
- Vẽ thêm nét khuất đúng, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.
- Tính thể tích lưỡi rìu đứng. 
3/ Bài tập 32: SGK
8cm
10cm
4cm
E
F
D
C
B
A
Giải:
Diện tích đáy lưỡi rìu hình lăng trụ:
- Sđáy = 4.10:2=20cm2
Thể tích lưỡi rìu:
- Vlăngtrụ = 20.8=160cm2
- Khối lượng lưỡi rìu: 
Áp dụng cơng thức:
m = V.D
 = 0.160.7,874 
 = 1.26(kg)
	4. Dặn dị: (2’)
	Học thuộc bài và làm bài tập 33/115 SGK
	Để chứng minh một đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) cần chứng minh đường thẳng đĩ khơng thuộc mặt phẳng (EFGH) và song song với một đường thẳng nằm trong mặt phẳng (EFGH).
IV. RÚT KN:
Ngày soạn: 16/01/2008	Ngày dạy: 21/01/2008
Tiết: 35 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố cho HS.
	- HS vận dụng được công thức tính diện tích hình thang, diện tích hình thoi trong tính toán, chứng minh, tìm cách vẽ các hình có cùng diện tích với các hình cho trước.
	- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
	- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 Hỏi: chữa bài tập 30/126 SGK
	3. Bài mới: 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
8’
 8’
10’
9’
HĐ1: Luyện tập
GV: Nêu bài 32/130 SBT (bảng phụ)
H: Nhận xét gì về đa giác ABCDE?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: Nhận xét 
GV: Nêu bài 37/130 SBT:
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
H: Đường trung bình hình thang và hai đáy có liên hệ gì?
H: Nhận xét gì về các tứ giác được tạo thành?
GV: Cho cả lớp làm vào vở và gọi một em lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét 
GV: Nêu bài 35/129 SGK
Tính diện tích hình thoi có cạnh dài 6cm và một góc của nó có số đo là 600
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
H: Nêu các cách tính diện tích hình thoi
Sau đó gọi 1HS lên bảng chọn một trong hai cách trình bày
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
GV: Nêu bài 46/131 SBT
GV: Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình thoi.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
GV: Nhận xét 
HS: Quan sát đề bài trên bảng.
HS: Được tạo bởi hình thang ABCE và tam giác CDE.
HS: Hoạt động nhóm 
HS: Đại diện các nhóm treo bảng và trình bày.
HS: Các nhóm nhận xét 
HS: Lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL.
HS: Trả lời: Độ dài đường trung bình hình thang bằng nửa tổng hai đáy.
HS: Đều là các hình thang và có đường trung bình bằng nhau.
HS: Cả lớp làm vào vở 
HS: Một em lên bảng trình bày.
HS: Nhận xét 
1HS đọc to đề trước lớp
1HS lên bảng vẽ hình 
HS : 
C 1 : Tính theo công thức diện tích hình bình hành
C 2 : Tính theo công thức tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
HS: Lên bảng vẽ hình 
HS: Các nhóm hoạt động làm vào bảng nhóm.
Nhóm 1 + 2 làm câu a)
Nhóm 3 + 4 làm câu b)
Nhóm 5 + 6 làm câu c)
HS: Đại diện các nhóm treo bảng nhóm và trình bày 
HS: Các nhóm nhận xét 
Bài 32/130 SBT
 SABCDE = SABCE + SCDE =
= 
Þ 35(x – 30) + 1800 = 3375
Þ 35(x – 30) = 1575
Þ x – 30 = 45 Þ x = 75
Bài 37/130 SBT:
Giả sử ABCD là hình thang, gọi MN là đường trung bình, I là trung điểm của MN. Đường thẳng bất kì qua I cắt AB và CD lần lượt tại P và Q.
 Khi đó APQD và PBCQ đều là các hình thang.
Dođó:
 SAPQD = =
 SPBCQ = = IN.AH
Mà MI = IN nên SAPQD = SPBCQ
Bài 2 (35 tr 129 SGK)
Chứng minh
DADC có AD = DC 
và = 600 Þ DADC đều
Þ AC = 6(cm) 
 D0 = 
Þ BD = 6(cm)
SABCD = AC . DB 
= .6. 6 = 18 (cm2
Bài 46/131 SBT:
a)
SABCD = (cm2)
b) Trong tam giác vuông AOB ta có:
(cm)
c) Gọi AH là đường cao hình thoi kẻ từ đỉnh A, ta có SABCD = AH.CD
Do đó: (cm)
	4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Nắm kĩ các công thức tính diện tích các hình đã học.
	- Xem các bài tập đã giải và làm các bài tập 38, 39, 40, 44, 45 /130, 131 SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 8(2).doc