Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2007-2008 - Hoàng Xuân Hào

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2007-2008 - Hoàng Xuân Hào

HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức :

GV đưa ra ví dụ ?1SGK

+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức

+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết

+ Cộng các tích tìm được

GV lưu ý lấy ví dụ SGK

GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày.

GV ghi bảng

GV giới thiệu :

8x3 + 12x2 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x 1

Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?

HS đọc bài ?1 SGK

Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng con và thực hiện

HS kiểm tra chéo lẫn nhau

 1HS đứng tại chỗ trình bày.

Chẳng hạn

4x(2x2 + 3x 1)

 = 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (1)

 = 8x3 + 12x2 4x

 1HS nêu quy tắc SGK

 Một vài HS nhắc lại

 

doc 18 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 6 - Năm học 2007-2008 - Hoàng Xuân Hào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 : 	PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1: Ngày dạy:20/8/07
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II. CHUẨN BỊ : 
-Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
-Học sinh : - Ôn lại các kiến thức : đơn thức ; đa thức ; nhân một số với một 
tổng. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số - SGK - dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	5’ Nhắc lại kiến thức cũ
- Đơn thức là gì ? Đa thức là gì ?
- Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
- Quy tắc một số nhân với một tổng
t Đặt vấn đề : (1’). Ta đã học một số nhân với một tổng :
A (B + C) = AB + AC. Nếu gọi A là đơn thức ; (B + C) là đa thức thì quy tắc nhân đơn thức với đa thức có khác gì với nhân một số với một tổng không ? ® GV vào bài mới
3. Bài mới :
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
8’
HĐ 1 : Nhân đơn thức với đa thức :
GV đưa ra ví dụ ?1SGK
+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức
+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
+ Cộng các tích tìm được
GV lưu ý lấy ví dụ SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày. 
GV ghi bảng
GV giới thiệu :
8x3 + 12x2 - 4x là tích của đơn thức 4x và đa thức 2x2 + 4x - 1
Hỏi : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào ?
HS đọc bài ?1 SGK
Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tùy ý vào bảng con và thực hiện
HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- 1HS đứng tại chỗ trình bày. 
Chẳng hạn 
4x(2x2 + 3x - 1)
 = 4x.2x2+ 4x.3x + 4x (-1)
 = 8x3 + 12x2 - 4x
- 1HS nêu quy tắc SGK
- Một vài HS nhắc lại
15’
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc
GV đưa ra ví dụ SGK làm tính nhân :
(-2x3)(x2 + 5x - )
GV cho HS thực hiện?2 
(3x3y - x2 + xy).6xy3
GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả 
GV ghi bảng 
GV treo bảng phụ ghi đề bài?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện của nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
GV nhận xét chung và sửa sai
- 1HS lên bảng thực hiện
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
- Cả lớp làm vào bảng con
- Một vài HS nêu kết quả
- Cả lớp nhận xét và sửa sai
 HS : đọc đề bài ?3 
HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
- Các HS khác nhận xét đánh giá kết quả của bạn
13’
HĐ 3 : Củng cố :
GV cho HS làm bài 1 tr 5
a/ x2(5x3 - x - )
c) (4x3 - 5xy + 2x)(- xy)
GV nhận xét và sửa sai
GV cho HS làm bài 2a tr 5
a/ x(x - y) + y (4 + y)
với x = - 6 ; y = 8
GV treo bảng phụ ghi đề bài 6 tr 5
- Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời
GV gọi HS nhắc lại quy tắc
HS cả lớp làm vào bảng con
- 2HS lên bảng :
HS1 : câu a
HS2 : câu c
HS cả lớp cùng làm
1HS lên bảng
Các HS khác nhận xét và sửa sai
HS : cả lớp quan sát 
Suy nghĩ ...
- 1HS đứng tại chỗ điền vào ô trống
- Các HS khác nhận xét
Một vài HS nhắc lại quy tắc
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Làm các bài tập : 2b ; 3 ; 4 ; 5 tr 5 - 6
- Ôn lại “đa thức một biến”
Tiết 2 : Ngày dạy:24/8/07
§1 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - Bảng phụ
˜Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’ 
HS1 :	- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng làm tính nhân : (3xy - x2 + y) . x2y
Đáp số : 2x3y2 - x4y + x2y2
HS2 : 	a) Thực hiện phép nhân, rút gọn, tính giá trị biểu thức :
	x(x2 - y) - x2 (x + y) + y(x2 - x) tại x = và y = - 100
Đáp số : -2xy = - 2. . (-100) = 100
b) Tìm x biết : 3x (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30. Đáp số : x = 2
t Đặt vấn đề :
Các em đã học quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Ta có thể áp dụng quy tắc này để nhân đa thức với đa thức được không ? ® GV vào bài mới 
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
6’
HĐ 1 : Hình thành quy tắc nhân hai đa thức :
GV cho HS làm ví dụ :
(x - 2) (6x2 - 5x + 1)
GV gợi ý :
+ Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức. Thì ta có phép nhân gì ?
+ Em nào thực hiện được phép nhân
GV : Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta phải đưa về trường hợp nhân đơn thức với đa thức hay dựa vào ví dụ trên em nào có thể đưa ra quy tắc phát biểu cách khác.
Hỏi : Em có nhận xét gì về tích của hai đa thức ?
GV cho HS làm bài ?1 làm phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
GV cho HS nhận xét và sửa sai
HS suy nghĩ làm ra nháp
Trả lời : ta có thể xem như đã có phép nhân đơn thức với đa thức
HS : thực hiện
(x - 2)(6x2 - 5x + 1)
=x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x+1).
= x . 6x2 + x (-5x ) + x . 1+
+(-2).6x2+(-2)(-5x)+ (-2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
HS : Suy nghĩ nêu quy tắc như SGK
1 vài HS nhắc lại quy tắc
HS : Nêu nhận xét SGK
HS : Áp dụng quy tắc thực hiện phép nhân
(xy - 1)(x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
5’
HĐ 2 : Cách 2 của phép nhân hai đa thức
 GV giới thiệu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức
Hỏi : Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách giải
HS : nghe giảng
HS : nêu cách giải như SGK
10’
HĐ 3 : Áp dụng quy tắc :
 GV cho HS làm bài ?2 làm tính nhân
a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
b)(xy - 1)(xy + 5)
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
t GV chốt lại : Cách thứ hai chỉ thuận lợi đối với đa thức một biến vì khi xếp các đa thức nhiều biến theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần ta phải chọn biến chính
GV treo bảng phụ ghi đề bài ?3 
GV cho HS hoạt động nhóm
GV gọi đại diện nhóm trình bày cách giải
HS : ghi đề bài vào vở
2 HS lên bảng giải
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
(yêu cầu HS làm 2 cách)
HS : nhận xét và sửa sai
- Cả lớp đọc đề bài
HS : hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét và sửa sai
12’
HĐ 4 : Củn g cố :
GV cho HS làm bài tập 7 (8) SGK
GV gọi 1HS lên bảng
GV gọi HS nhận xét 
Hỏi : Từ câu b, hãy suy ra kết quả phép nhân
GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 tr 8 SGK
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và điền vào bảng phụ
 HS : đọc đề bài 7 tr8
- 1HS lên bảng trình bày 
HS Nhận xét và sửa sai
Trả lời : vì (5 - x) và (x-5) là hai số đối nên :
5 - x = - (x - 5)
Nên chỉ cần đổi dấu các hạng tử của kết quả 
HS : quan sát đề bài trên bảng phụ và suy nghĩ cách tính nào cho đơn giản
- 1 HS lên bảng đọc kết quả và điền vào bảng phụ
HS khác nhận xét và sửa sai
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững quy tắc - Xem lại các ví dụ
- Làm các bài tập : 10 ; 12 ; 13 ; 14 tr 8 - 9 SGK
Hướng dẫn bài 12 : Làm tính nhân ; thu gọn các hạng tử đồng dạng. Thay giá trị x
	14 : Viết 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn : x ; x + 2 ; x + 4 và lập hiệu :
	 (x + 2) (x + 4) - (x + 2) x = 192
 Tiết 3: Ngày dạy : 27/8/2007
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT
˜Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’ 
HS1 : 	- Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Áp dụng : Rút gọn biểu thức : x(x - y) + y(x - y) . Đáp số : x2 - y2
HS2 : 	- Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức
Áp dụng làm phép nhân : (x2y2 - xy + 2y) (x - 2y)
Đáp số : x3y2 - xy + 2xy - 2x2y3 + xy2 - 4y2
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
15’
HĐ 1 : Thực hiện phép tính
t Bài tập 5b tr 6 SGK :
GV ghi đề bài lên bảng
b) Rút gọn biểu thức :
xn-1(x + y) - y(xn-1+ yn-1)
Gọi 1HS khá lên bảng giải
t Bài tập 8b tr 8 SGK :
Làm tính nhân
(x2 - xy + y2)(x + y)
GV gọi 1HS lên bảng
t Bài tập 10 tr 8 SGK :
Hỏi : Nêu cách thực hiện?
a) (x2 - 2x + 3)(x - 5)
b) (x2 - 2xy + y2)(x - y)
- Gọi 2 HS lên bảng đồng thời mỗi em một câu
- Cho lớp nhận xét
- GV sửa sai
HS : ghi đề bài vào vở nháp
- Cả lớp làm ra nháp
- 1HS khá lên bảng
- 1HS khác nhận xét và sửa sai
HS : cả lớp làm vào bảng con
- 1HS lên bảng giảng
Trả lời : Nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích
HS1 : Câu a
HS2 : Câu b
- HS : cả lớp nhận xét và sửa sai
6’
HĐ 2 : Chứng tỏ giá trị của BT không phụ thuộc vào b :
t Bài tập 11 tr 8 SGK :
GV cho HS đọc đề bài 11
Hỏi : Em nào nêu hướng giải bài 11
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV cho lớp nhận xét và sửa sai
HS đọc đề bài tập 11
Trả lời : Biến đổi và thu gọn
HS : lên bảng thực hiện
- 1 vài HS nhận xét và sửa sai
12’
HĐ 3 : Giải bài tập tìm x 
t Bài tập 13 tr 9 SGK : 
GV cho HS đọc đề bài
Hỏi : Cho biết cách giải ?
Gọi 1 HS lên bảng giải
- Cho lớp nhận xét và sửa sai
t Bài tập 14 tr 9 SGK : 
- Gọi HS đọc đề bài 14 
Hỏi : Em nào nêu được cách giải ?
(giáo viên gợi ý)
Gọi 1HS lên bảng giải 
Cho lớp nhận xét và sửa sai
HS đọc đề bài
Trả lời : Thực hiện phép nhân và thu gọn, chuyển một vế chứa biến và một vế là hằng số.
1 HS : lên bảng giải
- Các HS khác nhận xét và sửa sai
HS : đọc đề bài 14
- Trả lời : Gọi 3 số chẵn liên tiếp đó là x; x+2;x+ 4
Theo đề bài ta có :
(a+2)(a+4)-(a+ 2) a = 192
HS : lên bảng giải
- 1 số HS khác nhận xét và sửa sai
2’
HĐ 4 : Củn g cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân đơn, đa thức
HS : nhắc lại 2 quy tắc
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại các bài tập đã giải
- Làm các bài tập : 12 ; 15 tr 8 - 9 ; bài 9 ; 10 tr 4 SBT
- Xem bài § 3
Tiết 4 : 31/8/2007
 §3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu ; hiệu ... 
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ hình 1 (9)
˜Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	7’ 
HS1 :	- Làm bài 15 tr 9 SGK
t Làm tính nhân : a) (x + y)( x + y). Đáp số : x2 + xy + y2
b) (x - y)(x - y) . Đáp số : x2 - xy + y2
HS2 : Áp dụng quy tắc nhân hai đa thức : (a + b)(a + b)
Giải : (a + b) (a + b) = a2 + ab +ab + b2 = a2 + 2ab + b2
GV đặt vấn đề : (a + b) (a + b) = (a + b)2 gọi là hằng đẳng thức đáng nhớ. Hằng đẳng thức đáng nhớ có rất nhiều ứng dụng trong toán học ® vào bài mới
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
7’
HĐ 1 : Bình phương của một tổng :
GV: Qua kiểm tra bài HS2 
(a + b) (a + b) = (a + b)2 
= a2 + 2ab + b2 gọi là bình phương của một tổng.
Hỏi : Nếu A ; B là 2 biểu thức tùy ý ta cũng có :
(A + B)2 = ? 
GV cho HS làm bài ?2 
GV cho HS áp dụng tính :
a) (a + 1)2 = 
b) x2 + 4x + 4 =
c) 512 ; 3012 = ?
HS : nghe GV giới thiệu
- Trả lời : 
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Trả lời : Bình phương của 1 tổng hai biểu thúc ...
3 HS đồng thời lên bảng tính 
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
8’
HĐ 2 : Bình phương của một hiệu :
GV cho HS làm bài ?3 
- Chia lớp thành hai nhóm HS để tính :
[a + (-b)]2 = ?
(a - b)2 = ?
Hỏi : Hai kết quả như thế nào ?
Từ đó GV giới thiệu Hằng đẳng thức thứ (2)
Hỏi : Với hai biểu thức A ; B tùy ý, ta có (A - B)2 = ?
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
GV cho HS làm bài tập áp dụng
HS : hoạt động nhóm 
Nhóm 1 : Áp dụng Hằng đẳng thức thứ I để tính 
[a + (-b)]2
Nhóm 2 : Áp dụng quy tắc nhân đa thức tính (a - b)2 
- Trả lời : Bằng nhau
HS nghe giới thiệu
HS Trả lời : 
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
HS phát biểu thành lời 
HS1 : câu a
HS2 : câu b
HS3 : câu c
8’
HĐ 3 : Hiệu hai bình phương :
GV cho HS làm bài ?5 áp dụng quy tắc nhân đa thức Làm phép nhân :
(a + b) (a - b)
Hỏi : Với A ; B là 2 biểu thức tuỳ ý thì :
A2 - B2 = ? 
GV yêu cầu HS phát biểu thành lời
GV cho HS làm bài tập áp dụng
a) (x + 1)(x - 1)
b) (x - 2y)(x + 2y) 
c) Tính nhanh : 56 . 64 
1 HS lên bảng giải
 (a + b) (a - b)
= a2 - ab + ab - b2
= a2 - b2
HS Trả lời : 
A2 - B2 = (A +B) (A - B)
HS phát biểu thành lời hiệu hai bình phương
HS lên bảng giải (câu c GV có thể gợi ý)
HS1 : câu a
HS2 : câu bHS3 : câu c
10’
HĐ 4 : Củng cố :
GV cho HS làm bài ?7 
x2 - 10x + 25 = (x - 5)2
x2 - 10x + 25 = (5 - x)2
Hương nêu nhận xét như vậy đúng hay sai ?
Hỏi : Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào ? 
GV cho HS làm bài tập 17 tr 11 SGK :
GV gọi 1 HS lên bảng giải
GV hướng dẫn áp dụng
Tính : 252 chỉ cần tính :
2 . (2 + 1) = 6 rồi thêm số 25 vào bên phải
- Yêu cầu HS nhẩm 352
GV cho HS làm bài tập 18 tr 11 SGK
- Gọi 1HS đứng tại chỗ điền vào “...”, GV ghi bảng
HS : cả lớp đọc đề và áp dụng hằng đẳng thức tính :
(5 - x)2 = 25 - 10x + x2
Vậy Hương nêu nhận xét sai
HS Trả lời : 
(A - B)2 = (B - A)2
HS cả lớp làm ra nháp
- 1HS lên bảng trình bày
HS : nghe GV hướng dẫn cách tính nhẩm
HS : nhẩm 3 . 4 = 12
Vậy : 352 = 1225
HS : cả lớp suy nghĩ
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
4’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Học thuộc ba Hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Làm các bài tập : 16 ; 20 ; 23 ; 24 ; 25
- Hướng dẫn bài 25 :
	a) Đưa về dạng (A + B)2 trong đó A = a + b ; B = C
Đưa về dạng (A - B)2 trong đó A = A - B ; B = C
Đưa về dạng (A + B)2 hoặc (A - B)2 trong đó A = a hoặc A = a + b
	 B = b - c hoặc B = C
Tiết 5: 08/9/2007
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : 	- Bài Soạn - SGK - SBT 
˜Học sinh : 	- Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6’ 
HS1 : 	- Phát biểu hằng đẳng thức “Bình phương của một tổng”
	Áp dụng : Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng
	x2 + 2x + 1 	 Kết quả :	(x + 1)2
HS2 : 	- Phát biểu hằng đẳng thức sau dưới dạng bình phương của một hiệu
	Áp dụng : Tính (x - 2y)2 	Kết quả : x2 - 4xy + 4y2
HS3 : 	- Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
	Áp dụng : Tính (x + 2) (x - 2) 	 	Kết quả :	x2 - 4
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
12’
HĐ 1 : Áp dụng các hằng đẳng thức :
t Bài tập 16 tr 11 : 
GV cho HS đọc đề bài 16 tr 11. GV ghi bảng
a) x2 + 2x + 1 
b) 9x2 + y2 + 6xy
c) 25a2 + 4b2 - 20ab
d) x2 - x + 
GV gọi 2 HS lên bảng giải
t Bài tập 22 tr 12 :
a) 1012
Hỏi : bằng cách nào để tính nhanh kết quả ?
GV gợi ý (100 + 1)2
Hỏi : Áp dụng hằng đẳng thức nào ?
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời 
Tương tự gọi 1HS giải bài b, c
HS : đọc đề bài 16 tr 11
- 2 HS lên bảng giải
HS1 : câu a ; c
HS2 : câu b ; d
1 vài HS khác nhận xét và sửa sai nếu có
HS : suy nghĩ ...
Trả lời : bình phương của một tổng
HS đứng tại chỗ trả lời
- 1 HS lên bảng giải
12’
HĐ 2 : Áp dụng để chứng minh biểu thức 
t Bài 23 tr 12 :
GV gợi ý chứng minh :
(a + b)2 = (a - b) + 4ab
% Tính (a - b)2 = ? 
% Thu gọn : 
a2 - 2ab + b2 + 4ab = ?
% a2 + 2ab + b2 = ?
- Tương tự gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu c/m : 
(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
Áp dụng tính :
a) (a - b)2 biết :
a + b = 7 ; ab = 12
b) (a + b)2 biết :
a - b = 20 ; ab = 3
GV gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải
- GV nhận xét và sửa sai
HS : cả lớp đọc đề bài và suy nghĩ...
HS : a2 - 2ab + b2
HS : a2 + 2ab + b2
HS : (a + b)2 ® KL
HS : đứng tại chỗ nêu cách chứng minh tương tự 
HS khác nhận xét
HS : đọc đề bài
- Cả lớp suy nghĩ
- 1HS khá giỏi lên bảng giải
HS khác nhận xét và bổ sung
7’
HĐ 3 : Tính giá trị biểu thức :
t Bài 24 tr 12 :
49x2 - 70x + 25
Hỏi : Biểu thức có dạng hằng đẳng thức nào ?
- Gọi 1 HS thực hiện 
- Cho cả lớp nhận xét
HS ghi đề bài
- Trả lời : Dạng (A - B)2
1 HS thực hiện
- 1 vài HS khác nhận xét
5’
HĐ 4 : Củng cố :
Gọi HS nhắc lại 3 hằng đẳng thức đã học (phát biểu thành lời và nêu công thức)
HS : Phát biểu thành lời và ghi công thức 3 hằng đẳng thức đã học
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các hằng đẳng thức đã học
- Làm các bài tập : 19 ; 21 5tr 12 SGK
Tiết 6 : 10/92007 
§4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tt)
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được các hằng đẳng thức : (A + B)3 ; (A - B)3
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, cẩn thận
II. CHUẨN BỊ : 
˜Giáo viên : - Bài Soạn - SGK - SBT - Bảng phụ
˜Học sinh : - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6’ 
HS1 :	- Viết công thức bình phương của một tổng
	- Tính : (a + b) (a + b)2 . Đáp số :a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
HS2 : 	- Viết công thức bình phương của một hiệu
	- Tính : (a - b) (a - b)2 . Đáp số : a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
GV : Để có cách tính nhanh hơn, chúng ta học tiếp bài “hằng đẳng thức đáng nhớ”
3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
12’
HĐ 1 : Tìm quy tắc mới :
- Hỏi : Từ kết quả của bài
(a + b) (a + b)2 kiểm tra HS1, hãy rút ra kết quả của (a + b)3
Hỏi : Hãy phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời
- Dựa vào bài kiểm tra HS trả lời. 
- HS ghi :
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
HS : phát biểu hằng đẳng thức bằng lời 
HĐ 2 : Áp dụng quy tắc :
GV cho HS áp dụng tính 
(x + 1)3
(2x + y)3
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu kết quả
GV nhận xét và sửa sai
HS : cả lớp làm vào bảng con trong 1’
- 1HS đứng tại chỗ nêu kết quả
15’
HĐ 3 : Tìm quy tắc mới :
GV yêu cầu HS tính :
(a - b)3 = [a + (-b)]3
GV yêu cầu so sánh kết quả với bài kiểm tra HS2
- Tương tự với A ; B là các biểu thức ta có : 
(A + B)3 = ?
GV yêu cầu HS viết tiếp để hoàn thành công thức
- Yêu cầu HS phát biểu thành lời 
- GV cho HS áp dụng tính 
a) 	(x - )3
GV hướng dẫn HS làm :
	(x - )3
= x3 - 3x2. + 3x.- ()3
= x3 - x2 + x - 
b) Tính (x - 2y)3
Hỏi : cho biết biểu thức thứ nhất ? biểu thức thứ hai
GV yêu cầu HS thể hiện từng bước theo hằng đẳng thức 
GV treo bảng phụ
câu c : Khẳng định nào đúng :
a) (2x - 1)2 = (1 - 2x)2
b) (x - 1)3 = (1 - x)3
c) (x + 1)3 = (1 + x)3
d) x2 - 1 = 1 - x2
e) (x - 3)2 = x2 - 2x + 9
Hỏi : Em có nhận xét gì về quan hệ của (A - B)2 với (B - A)2 ; của (A - B)3 với (B - A)3
HS : cả lớp tính ra giấy nháp
HS : Hai cách làm đều cho kết quả :
(a-b)3= a3-3a2b+3ab2 - b3
HS ghi tiếp :
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
1 vài HS phát biểu thành lời 
HS : theo dõi GV hướng dẫn
HS : Cả lớp làm vào vở
- Trả lời : A = x ; B = 2y
1HS lên bảng trình bày cách giải.
1 vài HS khác nhận xét
HS : trả lời miệng
a) Đúng vì A2 = (-A)2
b) Sai vì A3 = -(-A)3
c) Đúng vì x + 1 = 1 + x
d) Sai vì x2 - 1 = -(1 - x2)
e) Sai vì (x - 3)2
	= x2 - 6x + 9
- Trả lời : 
(A - B)2 = (B - A)2
(A - B)3 = -(B - A)3
10’
HĐ 4 Củng cố :
t Bài tập 26 tr 14 :
a) (2x2 + 3y)3
GV cho cả lớp làm vào vở
- Gọi 1 HS lên bảng làm
b) (x - 3)3
GV cũng cho cả lớp làm vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng giải 
- Gọi HS nhận xét
t Bài tập 29 tr 14 SGK :
GV treo bảng phụ ghi đề bài 24 tr 14
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày bài làm
- Cả lớp làm vào vở
- 1HS lên bảng làm
- 1 vài HS khác nhận xét và bổ sung
- Cả lớp làm vào vở
1 HS lên bảng giải
- 1 vài HS nhận xét
HS : hoạt động theo nhóm. Nhóm trưởng chuẩn bị bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày bài làm
N. x2 - 3x2 + 3x - 1
U. 16 + 8x + x2
H. 3x2 + 3x + 1 + x3
Â. 1 - 2y + y2
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
 - Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học, so sánh để ghi nhớ
- Làm bài tập 27 - 28 tr 14 SGK ; bài 16 tr 5 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 1 6.doc