Câu hỏi ôn tập Địa lý 8

Câu hỏi ôn tập Địa lý 8

Câu 1: Nêu diện tích, vị trí địa lý và đặc điểm địa hình của châu Á ?

* Diện tích: 44,4 triệu km2 (kể cả đảo và quần đảo)

* Vị trí địa lý:

- Là bộ phận của lục địa Á - Âu, là châu lục rộng lớn nhất trên thế giới.

- Phần đất liền nằm trên dải từ 77044'B đến 1016'B.

- Tiếp giáp:

+ Phía Bắc giáp Bắc băng Dương.

+ Phía Nam giáp Ấn Độ Dương.

+ Phía Đông giáp Thái Bình Dương.

+ Phía Tây giáp châu Âu, châu Phi và Địa Trung Hải.

* Địa hình: rất phức tạp.

- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao và đồ sộ và bậc nhất thế giới, tập trung ở trung tâm lục địa. Hướng núi Đông - Tây, Bắc - Nam.

- Nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới, phân bố ở ven rìa lục địa.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập Địa lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP ĐỊA LÝ 8
Câu 1: Nêu diện tích, vị trí địa lý và đặc điểm địa hình của châu Á ?
* Diện tích: 44,4 triệu km2 (kể cả đảo và quần đảo)
* Vị trí địa lý:
- Là bộ phận của lục địa Á - Âu, là châu lục rộng lớn nhất trên thế giới.
- Phần đất liền nằm trên dải từ 77044'B đến 1016'B.
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp Bắc băng Dương.
+ Phía Nam giáp Ấn Độ Dương.
+ Phía Đông giáp Thái Bình Dương.
+ Phía Tây giáp châu Âu, châu Phi và Địa Trung Hải.
* Địa hình: rất phức tạp.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao và đồ sộ và bậc nhất thế giới, tập trung ở trung tâm lục địa. Hướng núi Đông - Tây, Bắc - Nam.
- Nhiều đồng bằng rộng lớn bậc nhất thế giới, phân bố ở ven rìa lục địa.
Câu 2: Kể tên các loại khoáng sản chính của Châu Á.
- Khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và kim loại màu.
Câu 3: Tại nói khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng ? Kể tên, nêu đặc điểm của 2 loại khí hậu phổ biến ?
* Nguyên nhân: do lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực đến xích đạo nên châu Á có nhiều đới khí hậu (5 đới)
* 2 kiểu khí hậu phổ biến:
Kiểu khí hậu gió mùa:
- Các kiểu khí hậu gió mùa: ôn đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa, nhiệt gió mùa.
- Đặc điểm: 1 năm có 2 mùa rõ rệt.
+ Mùa đông: khô, lạnh, mưa ít.
+ Mùa hạ: nóng, ẩm, mưa nhiều.
Kiểu khí hậu lục địa:
- Các kiểu khí hậu gió mùa: ôn đới lục địa, cận nhiệt đới lục địa.
- Đặc điểm: 
+ Mùa đông: khô, rất lạnh. 
+ Mùa hạ: khô, rất nóng.
Câu 4: Nêu đặc điểm sông ngòi châu Á ? Cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào ?
Đặc điểm sông ngòi:
- Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển.
- Có nhiều sông lớn nhưng phân bố không đều, chế độ nước rất phức tạp.
* Bắc Á: có nhiều sông, mùa xuân có lũ, mùa đông đóng băng, nguồn cung cấp nước là băng tuyết tan.
* Trung Á và Tây Nam Á: rất ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông là băng tuyết tan trên núi cao.
* Đông Á và Đông Nam Á: nhiều sông, sông nhiều nước theo mùa. Nguồn cung cấp nước là mưa gió mùa.
- Giá trị: rất lớn (thuỷ điện, giao thông, đời sống, du lịch,)
Cảnh quan tự nhiên: phong phú đa dạng thay đổi từ thấp lên cao, từ tây sang đông.
Câu 5: Chứng minh rằng "Châu Á có số dân đông nhất thế giới"?
- Số dân: 3766 triệu người (năm 2002), chiếm 61% dân số thế giới.
- Mật độ dân số: 119 người/km2.
- Gia tăng tự nhiên: 1,3%.
Câu 6: Châu Á có bao nhiêu chủng tộc chính ? Có mấy tôn giáo ? Kể tên.
- 3 chủng tộc: Môn-gô-lô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít, Ô-xtra-lô-ít.
- 4 tôn giáo: Ấn Độ giáo, Hồi giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo.
Câu 7: Em hãy khái quát về lịch sử phát triển kinh tế - xã hội châu Á ?
- Trước chiến tranh: là thuộc địa, kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
- Sau chiến tranh: phát triển nhanh: chia làm năm nhóm.
+ Nhóm nước phát triển cao: nến kinh tế, xã hội phát triển toàn diện (Nhật Bản).
+ Nhóm nước công nghiệp mới: mức độ công nghiệp hoá cao, nhanh (Xin-ga-po, Hàn Quốc,).
+ Nhóm nước công - nông nghiệp: công nghiệp hoá nhanh, nông nghiệp có vai trò quan trọng (Trung Quốc, Ấn Độ,)
+ Nhóm nước đang phát triển: phát triển nông nghiệp là chủ yếu (Việt Nam, Lào,).
+ Nhóm nước giàu: trình độ phát triển kinh tế - xã hội chưa cao, khai thác, chế biến dầu khí để xuất khẩu (Bru-nây, Ả-rập Xê-út,).
Câu 8: Ngày nay ngành nông nghiệp của châu Á như thế nào ?
- Châu Á có nền nông nghiệp phát triển song không đồng đều.
- Có 2 khu vực cây trồng và vật nuôi khác nhau;
+ Khu vực khí hậu gió mùa: lúa gạo, bông, ngô, bò, heo,
+ Khu vực khí hậu lục địa: lúa mì, chà là, cừu,
- Trung Quốc, Ấn Độ là 2 nước sản xuất nhiều lúa gạo.
- Thái Lan, Việt Nam đứng thứ nhất, thứ 2 thế giới về xuất khẩu lúa gạo.
Câu 9: Nêu tình hình phát triển của công nghiệp và dịch vụ ở châu Á.
Công nghiệp:
- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất hàng tiêu dùng: phát triển ở hầu hết các nước.
- Công nghiệp chế tạo máy, luyện kim và điện tử phát triển ở các nước: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po.
 b) Dịch vụ: là ngành rất quan trọng, các nước có hoạt động dịch vụ cao như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po là những nước có trình độ phát triển cao, đời sống nhân dân của các nước này được nâng cao rõ rệt.
Câu 10: Nêu đặc điểm dân cư, vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á ? Khoàng sản chính ?
Vị trí địa lý:
- Nằm ở phía Tây Nam của châu Á, ở ngã 3 của 3 châu Á, Âu, Phi thuộc đới nóng và cận nhiệt có 1 số vịnh bao quanh. 
- Có vị trí chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế và quân sự.
Đặc điểm tự nhiên:
- Diện tích: hơn 7 triệu km2 .
- Địa hình:
+ Núi và sơn nguyên tập trung nhiều ở Đông Bắc và Tây Nam.
+ Đồng bằng ở giữa.
- Khí hậu: rất ít mưa.
- Sông ngòi kém phát triển.
- Cảng quan: hoang mạc, thảo nguyên khô.
- Khoàng sản chính: dầu mỏ nhiều nhất, chiếm 65%.
 c) Dân cư:
- Dân số: 268 triệu người.
- Thành phần dân tộc: người A-rập.
- Tôn giáo: đạo Hồi.
Câu 11: Địa hình Nam Á có gì nổi bật ?
 Có 3 miền địa hình khác nhau:
- Phía Bắc: dãy Hi-ma-lay-a cao và đồ sộ và bậc nhất thế giới, hướng TâyBắc - đông Nam.
- Ở giữa: đồng bằng Ấn Hằng.
- Phía Nam: sơn nguyên Đê-can với 2 rìa được nâng lên tạo thành 2 dãy Gat Đông và Gát Tây với độ cao trung bình 1300 m.
Câu 12: Năm 2002, tổng dân số châu Á là bao nhiêu ? 3766 triệu người.
Câu 13: Kinh tế - xã hội Nam Á có đặc điểm gì ?
 Nghèo, chủ yếu là nông nghiệp, chỉ có Ấn Độ phát triển nhất. 
Câu 14: Tự nhiên Đông Á có gì khác biệt so với Tây Nam Á và Nam Á ?
- Gồm 2 bộ phận: đất liền và hải đảo, có sự phân chia khác biệt rõ ràng.
Câu 15: Kinh tế của các nước Đông Á phát triển như thế nào ?
- phát triển nhanh mạnh điển hình là Nhật Bản và Trung Quốc.
* Nhật Bản: là cường quốc kinh tế đứng hàng thứ 2 thế giới. Tổ chức sản xuất hợp lí, mang lại hiệu quả cao.
- Công nghiệp: công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển, công nghiệp điện tử, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Dịch vụ: phát triển mạnh.
- GDP/ người: 33 400 USD.
* Trung Quốc: nhờ chính sách cải cách và mở cửa, phát huy nguồn lao động dồi dào và tài nguyên phong phú nên phát triển nhanh và đầy tiềm năng.
- Thành tựu:
+ Nông nghiệp: đáp ứng đủ nhu cầu lương thực cho 1,3 tỉ người.
+ Công nghiệp: tiến hành xây dựng 1 nền công nghiệp hoàn thiện, hiện đại.
+ Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế là 7%/ năm. 
Câu 16: Nêu đặc điểm tự nhiên và vị trí địa lý khu vực Đông Nam Á ?
Vị trí địa lý:
- Nằm ở phía Đông Nam của châu lục, gồm bán đảo Trung Ấn và quần đảo Mã Lai.
- Là cầu nối giữa Châu Á với châu Đại Dương và Thái Bình Dương.
Đặc điểm tự nhiên:
Đặc điểm
Bán đảo Trung Ấn
Quần đảo Mã Lai
Địa hình
- Núi cao hướng núi Bắc - Nam, Tây Bắc - Đông Nam, cao nguyên thấp. 
- Đồng bằng phù sa, màu mỡ.
- Núi lửa, núi hướng vòng cung hoặc Đông Bắc - Tây Nam, Đông - Tây.
- Đồng bằng nhỏ, hẹp, ven biển.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa.
- Có bão vào mùa hè, thu.
- Xích đạo, nhiệt đới gió mùa.
- Có nhiều bão.
Sông ngòi
- Các sông lớn bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc, chảy theo hướng Bắc - Nam, Tây Bắc - Đông Nam, chế độ nước theo mùa mưa.
- Các sông ngắn, chế độ nước điều hoà do mưa quanh năm.
Cảnh quan
- Rừng nhiệt đới, rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa, xa van và cây bụi.
- Rừng rậm thường xanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on thi hoc ki dia 8.doc