Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Trần Phú

Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Trần Phú

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức

- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.

- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.

- Bảng phụ.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức

 

doc 151 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Trần Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19 – 8 - 2010	Tuần: 01
Ngày dạy: 20 – 8 - 2010 TPPCT:01 
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to các hình SGK trong bài.
- Bảng phụ.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Không thực hiện
3. Bài mới
	Lớp 8 các em sẽ nghiên cứu về cơ thể người và vệ sinh.
Hoạt động 1: VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN:
Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Cho HS đọc thông tin mục 1 SGK.
- Xác định vị trí phân loại của con người trong tự nhiên?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập s SGK khác biệt giữa người với động vật thuộc lớp thú? Đặc điểm khác biệt đó có ý nghĩa gì?
- Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận.
 - Người có những đặc điểm giống thú " Người thuộc lớp thú.
- Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật (ô 1, 2, 3, 5, 7, 8 – SGK).
- Sự khác biệt giữa người và thú chứng tỏ người là động vật tiến hoá nhất, đặc biệt là biết lao động, có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích " Làm chủ thiên nhiên.
Hoạt động 2: NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
Mục tiêu: HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học, đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể, chỉ ra mối liên quan giữa môn học với khoa học khác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời :
- Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh giúp chúng ta hiểu biết những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 "1.3, liên hệ thực tế để trả lời:
- Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
- Cá nhân nghiên cứu £ trao đổi nhóm.
- Bộ môn sinh học 8 cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lí, chức năng của các cơ quan trong cơ thể. mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể " Bảo vệ cơ thể.
- Kiến thức cơ thể người và vệ sinh có liên quan đến khoa học khác: y học, tâm lí học, hội hoạ, thể thao...
Hoạt động 3: PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
Mục tiêu: HS chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn đó là học qua quan sát mô hình, tranh, thí nghiệm, mẫu vật ...
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS nghiên cứu £ mục III SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn Sinh học ở lớp dưới để trả lời:
- Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn?
- Lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp.
- Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi nhóm.
- Quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản, mẫu vật thật ... để hiểu rõ về cấu tạo, hình thái.
- Thí nghiệm để tìm ra chức năng sinh lí các cơ quan, hệ cơ quan.
- Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh, rèn luyện thân thể.
4. Kiểm tra, đánh giá
? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật thuộc lớp thú? Điều này có ý nghĩa gì?
? Lợi ích của việc học bộ môn “ Cơ thể người và sinh vật”.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Kẻ bảng 2 vào vở học.
- Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú.
Ngày soạn:20 – 8 - 2010	Tuần: 01
Ngày dạy: 21 – 8 - 2010 TPPCT:02 
CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể.
- Nắm được chức năng của từng hệ cơ quan.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức.
- Rèn tư duy tổng hợp logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 SGK hoặc mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ thể người. 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2 và H 2.3 (SGK).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày đặc điểm giống và khác nhau giữa người và thú? Từ đó xác định vị trí của con người trong tự nhiên.
- Cho biết lợi ích của việc học môn “Cơ thể người và vệ sinh”
3. Bài mới
Hoạt động 1: CẤU TẠO CƠ THỂ
Mục tiêu: HS chỉ rõ các phần cơ thể, trình bày được sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS quan sát H 2.1 và 2.2, kết hợp tự tìm hiểu bản thân để trả lời:
- Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực, khoang bụng?
?Thế nào là một hệ cơ quan?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để hoàn thành bảng 2 (SGK) vào phiếu học tập.
- Ngoài các hệ cơ quan trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào khác?
- So sánh các hệ cơ quan ở người và thú, em có nhận xét gì?
- Cá nhân quan sát tranh, tìm hiểu bản thân, trao đổi nhóm. Đại diện nhóm trình bày ý kiến.
1. Các phần cơ thể
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
- Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ hoành.
2. Các hệ cơ quan
- Hệ cơ quan gồm các cơ quan cùng phối hợp hoạt động thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể.
- Kết luận bảng 2 dưới
- Da, các giác quan, hệ sinh dục và hệ nội tiết.
- Giống nhau về sự sắp xếp, cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan.
Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
- Hệ vận động
- Hệ tiêu hoá
- Hệ tuần hoàn
- Hệ hô hấp
- Hệ bài tiết
- Hệ thần kinh
- Cơ và xương
- Ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
- Tim và hệ mạch
- Ống dẫn khí và 2 lá phổi.
- Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái.
- Não, tuỷ sống, dây thần kinh và hạch thần kinh.
- Vận động cơ thể
- Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dd cung cấp cho cơ thể.
- Vận chuyển chất dd, oxi tới tế bào và vận chuyển chất thải, cacbonic từ tế bào đến cơ quan khác.
- Thực hiện trao đổi khí oxi, khí cacbonic giữa cơ thể và môi trường.
- lọc và bài tiết nước tiểu.
- Tiếp nhận và trả lời kích từ môi trường, điều hoà hoạt động của các cơ quan.
Hoạt động 2: SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN
Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS đọc £ SGK mục II để trả lời :
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện trong trường hợp nào?
- Yêu cầu HS quan sát H 2.3 và giải thích sơ đồ H 2.3 SGK.
- Hãy cho biết các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì?
- Cá nhân nghiên cứu £ phân tích 1 hoạt động của cơ thể đó là chạy.
- Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động.
- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên sự thống nhất của cơ thể dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
4. Kiểm tra, đánh giá
HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu 1, 2 SGK.
- Ôn lại cấu tạo tế bào thực vật.
Ngày soạn:26 – 8 - 2010	Tuần: 02
Ngày dạy: 27 – 8 - 2010 TPPCT:03 
Bài 3: TẾ BÀO
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
 1. Kiến thức
- HS trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào.
- Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mô hình để tìm kiến thức.
- Rèn tư duy suy luận logic, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 3.1; 4.1; 4.4 SGK 
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 3.1; 3.2
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên các hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan trong cơ thể?
- Tại sao nói cơ thể là một khối thống nhất? Sự thống nhất của cơ thể do đâu? cho 1 VD chứng minh?
3. Bài mới
	VB: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ tế bào.
- GV treo H 4.1 đến 4.4 phóng to, giới thiệu các loại tế bào cơ thể.
? Nhận xét về hình dạng, kích thước, chức năng của các loại tế bào?
- GV: Tế bào khác nhau ở các bộ phận nhưng đều có đặc điểm giống nhau.
Hoạt động 1: CẤU TẠO TẾ BÀO
Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào: màng, chất nguyên sinh, nhân.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS quan sát H 3.1 và cho biết cấu tạo một tế bào điển hình.
- Treo tranh H 3.1 phóng to để HS gắn chú thích.
- Quan sát kĩ H 3.1 và ghi nhơ kiến thức.
- HS học bảng 3.1 SGK
Hoạt động 2 CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG TẾ BÀO
Mục tiêu: HS nắm được chức năng quan trọng của các bộ phận trong tế bào. Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành phần của tế bào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bảng 3.1 để ghi nhớ chức năng các bào quan trong tế bào.
- Màng sinh chất có vai trò gì? Tại sao?
- Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào?
- Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu?
- Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng, chất tế bào và nhân?
- Cá nhân nghiên cứu bảng 3.1 và ghi nhớ kiến thức.
- Bảng 3 
Hoạt động 3: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO 
Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần hoá học chính của tế bào là chất hữu cơ và vô cơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS đọc £ mục III SGK và trả lời câu hỏi:
- Cho biết thành phần hoá học chính của tế bào?
- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?
- Tại sao trong khẩu phần ăn mỗi người cần có đủ prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, muối khoáng và nước?
HS dựa vào £ SGK để trả lời.
- Tế bào là một hỗn hợp phức tạp gồm nhiều chất hữu cơ và vô cơ
a. Chất hữu cơ: Prôtêin, Gluxit, Lipit, Axit nuclêic: ADN, ARN.
b. Chất vô cơ: Muối khoáng chứa Ca, Na, K, Fe ... và nước.
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào giúp cơ thể phát triển tốt.
Hoạt động 4: HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO
Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là trao đổi chất, lớn lên, sinh sản,...
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ sơ đồ H 3.2 SGK để trả lời câu hỏi:
- Hằng ngày cơ thể và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- Kể tên các hoạt động sống diễn ra trong tế bào.
- Hoạt động sống của tế bào có liên quan gì đến hoạt động sống của cơ thể?
- Qua H 3.2 hãy cho  ... t đèn không cho chó ăn: sẽ hình thành 1 phản xạ định hướng với ánh đèn.
Bước 1:
b. Bật đèn không cho chó ăn, ta thấy nước bọt vẫn tiết.
Bước 2:
c. Cho chó ăn không bật đèn: sẽ hình thành phản xạ tiết nước bọt đối với thức ăn
Bước 3:
d. Cho chó ăn kết hợp bật đèn nhiều lần. Ở chó sẽ hình thành 1 đường liên hệ tạm thời gĩưa vùng thị giác và vùng ăn uống.
Bước 4:
Đáp án dạng 3:
 Bước 1- a ; Bước 2- c ; Bước 3- d ; Bước 4- b
Dạng 4 : Dạng tự luận 
 Câu 1: Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
 Câu 2: Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron.
 Câu 3: 
a. Tại sao không nên đọc sách báo ở nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe bị xóc nhiều?
b.Vì sao người say rượu thường có biểu hiện “chân nam đá chân chiêu” trong lúc đi?
 Đáp án dạng 4 :
 Câu 1:Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là
- Lọc máu để duy trì ổn định môi trường trong
- Thải bỏ các chất cặn bã, các chất thừa khỏi cơ thể 
Câu 2: 
 - Cấu tạo của Nơron gồm: 
 + Thân chứa nhân 
 + Các sợi nhánh và sợi trục, trong đó sợi trục có chứa bao miêlin, giữa các bao miêlin có sự ngăn cách bởi các eo Răngviê. Cuối sợi nhánh có chứa cáp xináp để nối Nơron này với Nơron kia.
- Chức năng: Nơron có 2 chức năng cơ bản đó là: cảm ứng và dẫn truyền.
Câu 3: 
Ta không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, trên tầu xe bị xóc nhiều vì: Nơi thiếu ánh sáng hoặc trên tầu xe khi bị xóc ta đọc sách đồng tử sẽ dãn rộng để có đủ năng lượng ánh sáng mới có thể nhìn rõ vật (Vì chữ viết trong sách, báo rất nhỏ). Nếu trường hợp này kéo dài sẽ làm cho đồng tử mất khả năng đàn hồi không co lại (Thể thuỷ tinh quá phồng) sẽ dẫn tới bệnh cận thị.
Người say rượu khi đi thường chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truỳên qua Xináp giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.
IV. Rút kinh nghiệm ,bổ sung : 
Tuần 36	 Ngày soạn: 18 – 5 - 11
Tiết 69	 Ngày dạy: 19 – 5 - 11
ÔN TẬP - TỔNG KẾT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Hệ thống hóa kiến thức đã học trong năm
- Nắm chắc kiến thức cơ bản đã học
- Có khả năng vận dụng kiến thức đã học
B. CHUẨN BỊ.
- GV: Chuẩn bị các bảng 66.1 - 66.8 SGK
- HS: Chuẩn bị báo cáo theo các bảng trên
C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong quá trình ôn tập)
2. Bài mới
- GV yêu cầu học sinh trình bày các phần đã chuẩn bị
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức theo bảng.
A. ÔN TẬP HỌC KỲ II
1.Bảng 66.1: Các cơ quan bài tiết 
Các cơ quan bài tiết chính
Sản phẩm bài tiết
Phổi
CO2, hơi nước
Da
Mồ hôi
Thận
Nước tiểu ( cặn bã và các chất cơ thể dư thừa)
2. Bảng 66.2: Quá trình tạo thành nước tiểu
Các giai đoạn chủ yếu 
Bộ phận thực hiện
Kết quả
Thành phần các chất
Lọc
Cầu thận
Nước tiểu đầu
Nước tiểu đầu loãng:
- Ít chất cặn bã
- Còn nhiều chất dinh dưỡng
Hấp thụ lại
Ống thận
Nước tiểu chính thức
Nước tiểu đậm đặc các chất tan
- Nhiều cặn bã và chất độc 
- Hầu như không còn chất dinh dưỡng
3. Bảng 66.3: Cấu tạo và chức năng của da
Các bộ phận da
Các thành phần cấu tạo chủ yếu
 Chức năng của từng 
thành phần
Lớp biểu bì
Tầng sừng ( TB chết), TB biểu bì sống, các hạt sắc tố
Bảo vệ, ngăn vi khuẩn, các hóa chất, ngăn tia cực tím
Lớp bì
Mô liên kết sợi, trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co chân lông, mạch máu
Điều hòa nhiệt, chống thấm nước, mềm da. Tiếp nhận các kích thích của môi trường
Lớp mỡ dưới da
Mỡ dự trữ
- Chống tác động cơ học
- Cách nhiệt
4. Bảng 66.4: Cấu tạo và chức năng của các bộ phận thần kinh
Các bộ phận của HTK
Não
Tiểu não
Tủy sống
Trụ não
Não trung gian
Đại não
Cấu tạo
Bộ phận trung ương
Chất xám
Các nhân
não
Đồi thị và nhân dưới đồi thị
Vỏ não( Các vùng TK)
Vỏ tủy não
Nằm giữa tủy sống thành cột liên tục
Chất trắng
Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống
nằm xen giữa các nhân
Đường dẫn truyền nối 2 bán cầu đại não và với các phần dưới
Đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não với các phần khác của HTK
Bao ngoài cột chất xám
Bộ phận ngoại biên
Dây TK não và các dây TK đối giao cảm
- Dây TK tủy
- Dây TK sinh dưỡng
- Hạch TK giao cảm
Chức năng chủ yếu
Điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt độngcủa các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ ( PXKĐK và PXCĐK)
TW điều khiển và điều hòa các hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
TW điều khiển và điều hòa TĐC, điều hòa nhiệt
TW của PXCĐK
Điều khiển các hoạt động có ý thức, hoạt dọng tư duy
Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp
TW của các PXKĐK về vận động và sinh dưỡng
5. Bảng 66.5: Hệ thần kinh sinh dưỡng
Cấu tạo
Chức năng
Bộ phận trung ương
Bộ phận ngoại biên
Hệ thần kinh vận động
Não
Tủy sống
Dây TK não
Dây TK tủy
Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương
Hệ TK sinh dưỡng
Giao cảm
Sừng bên tủy sống
Sợi trước hạch ( ngắn) hạch giao cảm
Sợi sau hạch (dài)
Có tác dụng đối lập trong điều khiển hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng
Đối giao cảm
Trụ não
Đoạn cùng tủy sống
Sợi trước hạch ( dài) hạch đối giao cảm
Sợi sau hạch (ngắn)
5. Bảng 66.6: các cơ quan phân tích quan trọng
Thành phần cấu tạo
Bộ phận thụ cảm
Đường dẫn truyền
Bộ phận phân tích TW
Chức năng
Thị giác
Màng lưới ( của cầu mắt)
Dây TK thị giác ( dây II)
Vùng thị giác ở thủy chẩm
Thu nhận kích thích của sóng ánh sáng từ vật
Thính giác
Cơ quan coocti ( trong ốc tai)
Dây TK thính giác ( dây VIII)
Vùng thính giác ở thùy thái dương
Thu nhận kích thích của sóng âm thanh từ nguồn phát
7. Bảng 66.7: Chức năng của các thành phần cấu tạo mắt và tai
Các thành phần cấu tạo
Chức năng
Mắt
- Màng cứng và màng giác
 Lớp săc tố
- Màng mạch
Lòng đen, đồng tử
Tế bào que, tế bào nón
- Màng lưới 
TB thần kinh thị giác
- Bảo vệ câu mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua
- Giữ cho trong cầu mắt hoàn toàn tối, không bị phản xạ ánh sáng
- Có khả năng điều tiết ánh sáng
- TB que thu nhận kích thích ánh sáng. TB nón thu nhận kích thích màu sắc ( Đó là các tế bào thụ cảm)
- Dẫn truyền xung thần kinh từ TB thụ cảm về TW
Tai
- Vành và ống tai
- Màng nhĩ
- Chuỗi xương tai
- Ốc tai - cơ quan Coocti
- Vành bán khuyên
- Hứng và hướng sóng âm
- Rung theo tần số của sống âm
- Truyền rung động từ màng nhĩ vào cửa bầu( của tai trong)
- Cơ quan Coocti trong ốc tai tiếp nhận kích thích của sóng âm chuyển thành xung thần kinh truyền theo dây VIII ( nhánh ốc tai) về trung khu thính giác
- Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong không gian
8. Bảng 66.8: Tuyến nội tiết
Tuyến nội tiết
Hoocmôn
Tác dụng chủ yếu
Tuyến yên
1. Thùy trước
2. Thùy sau
Tuyến giáp
Tuyến tụy
Tuyến trên thận
1. Vỏ tuyến
2.Tủy tuyến
Tuyến sinh dục
1. Nữ
2. Nam
3. Thể vàng
4. Nhau thai
- Tăng trưởng ( GH)
- TSH
- FSH
- LH
- PrL
- ADH
- Ôxitôxin ( OT)
- Tirôxin (TH)
- Insulin
- Glucagôn
Alđôstêrôn
Cooctizôn
Anđrôgen ( Kích tố nam)
Ađrênalin và noa đrênalin
Ơstrôgen
Testostêrôn
Prôgestêrôn
Hoocmôn nhau thai
- Giúp cơ thể phát triển bình thường
- Kích thích tuyến giáp hoạt động
- Kích thích buồng trứng tinh hoàn phát triển
- Kích thích gây rụng trứng, tạo thể vàng( ở nữ)
- Kích thích TB kẽ sản xuất testostêrôn
- Kích thích tuyến sữa hoạt động
- Chống đa niệu ( Đái tháo nhạt)
- Gây co các cơ trơn, co tử cung
- Điều hòa trao đổi chất 
- Biến đổi glucôzơ glicôgen
- Biến đổi glicôgen glucôzơ 
- Điều hòa muối khoáng trong máu
- Điều hòa glucôzơ huyết
- Thể hiện giới tính nam
- Điều hòa tim mạch - điều hòa glucôzơ huyết .
- Phát triển giới tính nữ
- Phát triển giới tính nam
- Duy trì sự phát triển lớp niêm mạc tử cung và kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH
- Tác động phối hợp với prôgestêrôn của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó hoàn toàn thay thế thể vàng.
9. Cơ quan sinh dục
Dựa vào hiểu biết về các điều kiện của thu tinh và thụ thai, người ta đã đề ra nguyên tắc cần tuân thủ để tránh mạng tha ngoài ý muốn hoặc phải nạo phá thai và thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Vậy các điều kiện đó là gì? Và các nguyên tắc đề ra là gì?
a. * Điều kiện của thụ tinh là:
- Trứng phải rụng 
- Trứng phải gặp được tinh trùng
* Điều kiện của thụ thai là:
- Trứng đã thụ tinh phải làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai
b. Từ các điều kiện cần đó, có thể đề ra các nguyên tắc trong việc tránh thai:
- Ngăn không cho trứng rụng
- Ngăn không cho trứng đã rụng gặp tinh trùng
- Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ được trong lớp niêm mạc tử cung.
B. Gợi ý đáp án câu hỏi ôn tập học kỳ II và tổng kết Sinh học 8
Câu 1:
Các Tb của cơ thể được tắm đẫm trong môi trường trong (máu và nước mô) nên mọi thay đổi của môi trường trong có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sống của tế bào và cũng là của cơ thể. Chẳng hạn, khi nồng độ các chất hòa tan trong máu tăng giảm sẽ làm thay đổi áp suất thẩm thấu, hoặc làm nước tràn vào tế bào hoặc rút nước ra khỏi tế bào; sự thay đổi độ pH của môi trường trong sẽ ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý diễn ra trong tế bào; sự thay đổi nhiệt độ huyết áp cũng gây rối loạn quá trình chuyển hóa trong tế bào...
 Nhờ cơ chế điều hòa thần kinh và nội tiết diễn ra thường xuyên đã giữ được tính ổn định tương đối của môi trường trong, đảm bảo cho các quá trình sinh lý tiến hành được bình thường.
Câu 2:
Cơ thể phản ứng lại những thay đổi của môi trường xung quanh để tồn tại và phát triển bằng cơ chế phản xạ.
Chẳng hạn khi trời nóng, cơ thể phản ứng lại bằng dãn các mao mạch dưới da, tiết mồ hôi để tăng sự thoát nhiệt giữ cho thân nhiệt được bình thường. Ngược lại, khi trời lạnh thì mạch co, da săn lại (sởn gai ốc) để giảm sự thoát nhiệt. Đồng thời tăng sinh nhiệt bằng rung cơ (run).
ở người, ngoài các phản xạ tự nhiên (PXKĐK) cần biết sử dụng các phương tiện kĩ thuật hỗ trợ ( PXCĐK) như sử dụng quạt máy, máy điều hòa nhiệt, lò sưởi...
Câu 3:
Sự điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường tùy nhu cầu của cơ thể trong từng lúc, ở từng nơi nhờ cơ chế điều hòa và phối hợp hoạt động của cá phân hệ giao cảm, đối giao cảm và hoạt động của các tuyến nội tiết dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh
Chẳng hạn khi lao động nhịp tim tăng, thở gấp, người nóng bừng, mồ hôi toát đầm đìa..., laucs nghỉ mọi hoạt động dần trở lại bình thường.
Câu 4:
Để tánh mang thai ngoài ý muốn hoặc không phải nạo phá thai ảnh hưởng tới sức khỏe và học tập đối với lứa tuổi học sinh cần:
- Giữ quan hệ tình bạn lành mạnh.
- Phải nắm vững những điều kiện cần cho sự thụ tinh và làm tổ của trứng đã thụ tinh để tránh mang thai hoặc phải nạo phá thai. Khi không kiềm chế được sự ham muốn phải biết cách sử dụng các biện pháp tránh thai.
Câu 5:
Các ví dụ học sinh nêu lên phải thể hiện rõ sự tham gia của cá hệ cơ quan trong cơ thể dưới sự chỉ đạo thống nhất của hệ thần kinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 8.doc