Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 4: Mô

Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 4: Mô

A/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

 - Học sinh phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.

 - Nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể .

2.Kĩ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm.

3.Giáo dục:

 - Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe .

B/ Phương pháp : Trực quan + vấn đáp tìm tòi.

C/ Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ H 4.1, H 4.2, H 4.3, H 4.4 SGK.

 - HS: Phiếu học tập.

D/ Tiến trình lên lớp:

 I- Ổn định lớp:

 II- Kiểm tra bài cũ:

1. Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ?

2. Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống :Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cung ứng.

 III- Bài mới:

ĐVĐ: Mô là gì? Có những loại mô nào?

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô.

 

doc 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 4: Mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 6 / 9 / 2010
Ngày soạn : 10 / 9 / 2010 (8A,B,C) 
TUẦN 2- TIẾT 4: MÔ
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
	- Học sinh phải nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
	- Nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể .
2.Kĩ năng:
 	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Giáo dục:
	- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe .
B/ Phương pháp : Trực quan + vấn đáp tìm tòi.
C/ Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ H 4.1, H 4.2, H 4.3, H 4.4 SGK.
 - HS: Phiếu học tập.
D/ Tiến trình lên lớp:
	I- Ổn định lớp:
	II- Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ?
2. Hãy chứng minh trong tế bào có các hoạt động sống :Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cung ứng.
	III- Bài mới:
ĐVĐ: Mô là gì? Có những loại mô nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mô.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Gv: Hãy kể tên , hình dạng, kích thước của các tế bào mà em biết?(Phần em có biết bài trước)
GV: Thế nào là mô?(SGK)
HS: Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
GV: - Bổ sung trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào .
I. Khái niệm mô: Là tập hợp tế bào chuyển hóa có cấu tạo giống nhau đảm nhiệm chức năng nhất định.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại mô
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
- Hãy cho biết vị trí , cấu tạo và chức năng của các loại mô?
HS: Nghiên cứu SGK , quan sát hình vẽ hoàn thành nội dung phiếu học tập.
Nội dung
Mô biểu bì
Mô liên kết
Mô cơ
Mô thần kinh
1. Vị trí
2. Cấu tạo
3. Chức năng
 Đại diện các nhóm trình bày.
GV: Chiếu phiếu chuẩn lên bảng để các nhóm kiểm tra và sữa chữa, kiểm tra kiểm tra kiến thức bằng một số câu hỏi:
 - Tại sao máu được gọi là mô liên kết?lỏng?(máu có tế bào máu nằm rải rác trong huyết tương)
 - Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì ?Nó nằm ở phần nào trong cơ thể?(mềm ,xốp,nằm ở sụn trong cơ thể)
 - Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của cơ thể?(Dây chằng, gân)
 - Mô xương cứng có vai trò như thế nào trong cơ thể?(Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể,nơi bám của cơ)
 - Giữa mô cơ vân, vơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng?
 - Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được , nó vẫn đập bình thường?(Tim được cấu tạo bởi cơ tim hoạt động không theo ý muốn)
HS: Vận dụng kiến thức nghiên cứu các hình vẽ , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
II. Các loại mô:
(nội dung trong phiếu học tập).
*Mô biểu bì:
- Gồm các tế bào xếp sát nhau
- Phủ toàn bộ bề mặt cơ thể ,lót trong thành ống : hệ tiêu hóa , cơ trơn thành bóng đái
- Chức năng: Bảo vệ, hấp thụ và tiết.
*Mô liên kết: 
-Gồm các tế bào nằm rải rác trong chất nền.
-Có ở: Mô sợi , sụn, xương.máu.
- Chức năng: Tạo bộ khung, neo giữ các cơ quan,đệm.
*Mô cơ: 
+Mô cơ vân: tế bào dài,nhiều nhân, có vân ngang, có ở những cơ quan hoạt động theo ý muốn.
+Mô cơ tim: Tế bào dài,phân nhánh, nhiều nhân,không có vân. có ở những cơ quan hoạt động không theo ý muốn.
+Mô cơ trơn: tế bào thuôn dài, 1nhân.
có ở những cơ quan hoạt động không theo ý muốn.
*Mô thần kinh: 
-Gồm Nơ ron và TBTK đệm.
- Tiếp nhận, xử lí thông tin nhằm điều hòa, phối hợp hoạt động các HCQ,thích ứng với môi trường.
IV- Kiểm tra đánh giá: GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm, đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất.
	1. Chức năng của mô biểu bì là :
a ) Bảo vệ và nâng đỡ; b ) Bảo vệ che chở và tiết các chất; c ) Co dãn và che chở cho cơ thể.
	2. Mô liên kết có cấu tạo:
a ) Chủ yếu là tế bào có nhiều hoạt động khác nhau ; b ) Các tế bào dài tập trung thành bó. c ) Gồm tế bào & phi bào;
	3. Mô thần kinh có chức năng:
a ) Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau; b ) Điều hoà hoạt động các cơ quan;
c ) Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.
	V- Dặn dò: 
	- Học bài trả lời câu hỏi 1,2,4 SGK trg 17.
 - Chuẩn bị cho bài thực hành : Mỗi tổ 1 con ếch , một mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp , thịt lợn nạc còn tươi.
	- Khi về phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông.
	VI.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 4-S8.doc