Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 11: Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động

Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 11: Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động

A/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Chứng minh được sự tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.

- Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể bảo vệ bản thân. Chống các bệnh tật về cơ xương thường xãy ra ở tuổi thiếu niên.

2. Rèn kỹ năng:

Phân tích tổng hợp tư duy lôgíc, kỹ năng vận dụng lý thuyết và thực tế.

3. Giáo dục :

Ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.

B/ Phương pháp:

Trực quan + vấn đáp tìm tòi.

C/ Chuẩn bị:

1.GV: Tranh vẽ H 11.3, 11.4, 11.5, phiếu bài tập( bảng 11)

2.HS: Phần V tiết 10.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học lớp 8 - Tiết 11: Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 4 / 10 / 2010
Ngày dạy : 8 / 10 / 2010 (8B,C) / 10 / 2010 (8A)
TUẦN 6
TIẾT 11: 
 TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG 
 -VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Chứng minh được sự tiến hoá của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương.
- Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể bảo vệ bản thân. Chống các bệnh tật về cơ xương thường xãy ra ở tuổi thiếu niên.
2. Rèn kỹ năng:
Phân tích tổng hợp tư duy lôgíc, kỹ năng vận dụng lý thuyết và thực tế.
3. Giáo dục :
Ý thức bảo vệ giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối.
B/ Phương pháp: 
Trực quan + vấn đáp tìm tòi.
C/ Chuẩn bị: 
1.GV: Tranh vẽ H 11.3, 11.4, 11.5, phiếu bài tập( bảng 11)
2.HS: Phần V tiết 10.
D/ Tiến trình lên lớp:
 I- Ổn định lớp:
 II-Kiểm tra bài cũ: Hãy tính công của cơ khi xách 1 túi gạo 5 kg lên cao 1 m? Công của cơ được sử dụng vào mục đích gì?
 III- Bài Mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV: Yêu cầu HS quan sát H11.1,2,3 hoàn thành bài tập ở bảng 11 (thảo luận nhóm nhỏ)
* yêu cầu làm được:
- Tỉ lệ sọ/mặt : ở người lớn hơn thú.
- Lồi cằm ở xương mặt: ở người có.
- Cột sống : người cong 4 chỗ.Thú< 4 chỗ.
- Lồng ngực: ở người rộng 2 bên, hẹp trước sau. Thú : rộng trước sau, hẹp hai bên.
- Xương chậu : Người nở rộng 2 bên. Thú: hẹp.
- Xương bàn chân: người: cong hình vòm; Thú : thẳng.
- Xương gót : người : có; thú : không 
HS trả lời, Hs khác bổ sung. Gv cho đáp án đúng.
Gv yêu cầu Hs từ bảng kết quả:
+ Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng đi bằng hai chân và lao động ?(Nội dung bảng)
HS: QS h11.1.2.3 SGK+ mẫu vật thật về bộ xương người hoàn thành bài tập và trả lời câu hỏi.
GV: Nếu một số nhóm còn yếu GV có thể gợi ý:
 - khi con người đứng thẳng thì trụ đỡ cơ thể là phần nào?
 - Lồng ngực của con người có bị kẹp giữa hai tay hay không? 
I. Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xương thú:
* Đặc điểm của bộ xương người thích nghi dáng đứng thẳng và đi lại bằng 2 chân:
-Tỉ lệ sọ/mặt : lớn hơn thú.
- Lồi cằm ở xương mặt: ở có.
-Cột sống : cong 4 chỗ tạo hình 2 chữ S.
-Lồng ngực: rộng 2 bên, hẹp trước sau.
-Xương chậu : nở rộng 2 bên. 
-Xương bàn chân: cong hình vòm; 
-Xương gót : phát triển. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HS: N/c thông tin trong quan sát 11.4 một số tranh cơ ở người bằng trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung .
GV: Nhận xét và hướng dẫn HS phân biệt từng nhóm cơ.
- Sự tiến hoá của cơ người so với hệ cơ ở thú thể hiện như thế nào?
II. Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú. 
* Hệ cơ phân hóa rõ:
- Cơ nét mặt :Biểu thị trạng thái khác nhau 
- Cơ vận động : Lưỡi phát triển .
- Cơ tay: Phân hoá làm nhiều nhóm nhỏ như cơ gấp duỗi tay , cơ co duỗi các ngón tay, đặt biệt là cơ ở ngón cái.
- Cơ chân lớn khỏe.
- Cơ gập ngữa thân.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ vận động.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu HS Qs tranh kết hợp kiên sthức thực tế : 
-Để xương và cơ phát triển cân đối chúng ta cần làm gì ?(dinh dưỡng, tắm nắng, lao động vừa sức, TDTT)
- Để chống cong vẹo cột sống trong lao động và học tập phải chú ý nhưng điều gì ?( Tư thế ngồi đúng; mang vác đều 2 bên)
* Kết luận chung : HS đọc phần kết luận cuối bài.
III. Vệ sinh hệ vân động :
* Để có xương chắc khoẻ và hệ cơ phát triển cân đối cần 
+có chế độ dinh dưỡng hợp lý. 
+ Tắm nắng .
+ Rèn luyện thân thể lao động vừa sức. 
* Để chống cong vẹo cột sống cần:
 - Mang vác đều cả hai bên .
 - Tư thế làm việc, ngồi học ngay ngắn không nghiêng vẹo.
 IV- Kiểm tra đánh giá :
 Hãy đánh dấu vào những đặc điểm có ở người không có ở động vật .
+ Xương sọ lớn hơn xương mặt. 
+ Cột sống cong hình cung.
+ Lòng ngực nở theo chiều lưng bụng .
+ Cơ nét mặt phân hoá .
+ Cơ nhai phát triển. 
+ Khớp cổ tay kém linh động .
+ Khớp chậu đùi có cấu tạo hình cầu hố khớp sâu. 
+ Xương bàn chân xếp trên một mặt phảng. 
+ Ngón chân cái đối diện vối các ngón kia. 
V- Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi SGK, chuẩn bị cho bài thực hành theo nhóm như mục 2 SGK Trang 40. 
- Ra về phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông.
VI.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	Duyệt ngày:
 TTCM

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 11- S8.doc