Bài soạn môn Sinh học lớp 8 (chuẩn kiến thức)

Bài soạn môn Sinh học lớp 8 (chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt

 1. Kiến thức

 - HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.

 - HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.

 - Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.

 2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm

 3. Thái độ

 - Yêu thích bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc 137 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Sinh học lớp 8 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1 - Bài 1 Bài mở đầu
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức
 - HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
 - HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.
 - Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm	
 3. Thái độ
 - Yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2
iii. phương pháp:Đàm thoại, hoạt động nhóm
Iv. Tiến trình dạy học
 1.ổn định (1’) 
 2. KTBC: không
 3. Bài mới (40’)
- Mở bài : ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình qua môn : Cơ thể người và Vệ sinh
Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì ?....
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên
- G yêu cầu H:
? Kể tên các ngành động vật đã học ở lớp 7
? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất
- HS kể tên các ngành động vật đã học
- G yêu cầu HS đọc mục ■ và thảo luận các câu hỏi:
? Vì sao loài người thuộc lớp thú?
? Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật?
- HS thảo luận nhóm trả lời:
+ Loài người thuộc lớp thú vì cơ thể người có nhiều đặc điểm giống với thú ( H tự lấy VD)
- GV cho HS làm bài tập mục 6 và yêu cầu HS trình bày
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh
- GV nêu câu hỏi:
? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì
- HS đọc mục ■, thảo luận trả lời:
+ Nhiệm vụ của bộ môn
+ Biện pháp bảo vệ cơ thể
 trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- G chốt kiến thức cho H, lấy VD
- G: ? Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể người và Vệ sinh với các ngành nghề trong xã hội ( những môn KH khác)
- H chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và môn TDTT mà các em đang học
* HĐ3: Tìm hiểu các phương pháp học tập bộ môn
- GV nêu câu hỏi:
? Hãy nêu các phương pháp cơ bản học tập bộ môn
- HS đọc thông tin, thảo luận 
- GV lấy VD cụ thể minh họa cho các phương pháp mà H nêu ra
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Vị trí của con người trong tự nhiên 
 - Loài người thuộc lớp thú
 - Con người có tiếng nói, chữ viết và hoạt động có mục đích vì vậy làm chủ thiên nhiên
II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh 
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lý của các cơ quan trong cơ thể
 - Thấy được mối quan hệ giữa cơ thể người và môi trường để đề ra các biện pháp bảo vệcơ thể
 - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như y học, TDTT, điêu khắc, hội họa
III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh
 - Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu vật.
 - Bằng thí nghiệm
 - Vận dụng kiến thức giải thích thực tế
4. Kiểm tra đánh giá (3’)
 ? Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?
 ? Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn?
5. Dặn dò (1’)
 - Học bài và làm bài tập
 - Đọc trước bài mới
V. rút kinh nghiệm 
 Ngày soạn : 
	Ngày giảng :
Chương I. 
 Tiết 2 - Bài 2 Cấu tạo cơ thể người
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức
 - HS nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể.
 - HS giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ
 - Yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ
 - HS: kẻ bảng 2 vào vở
III. PHƯƠNG PHáP:Hoạt động nhóm, đàm thoại, trực quan
IV. Tiến trình dạy học
 1.Ôn định (1’)
 2. KTBC (10’)
 ? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú?
 ? Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?
 3. Bài mới (30’)
Mở bài: ? Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú
Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người
* VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi mục 6 : 
? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó?
? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?
? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? 
- HS trả lời
- G chốt kiến thức cho H trên tranh, mô hình :
+ Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú → chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật
+ Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi
*VĐ 2 Tìm hiểu các hệ cơ quan
 - G : ? Hệ cơ quan là gì
- H: đọc mục ■ trả lời
- GV y/c HS q/s mô hình người và hoàn thành bảng 2 SGK/9.
- HS thảo luận hoàn thành bảng trong vở BT
- GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền
- HS lên điền bảng, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và nêu câu hỏi:
? Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào?
-HS nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết
- G chốt kiến thức và ghi bảng
* HĐ2: Tìm hiểu về sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan
- GV yêu cầu HS đọc mục ■ trong SGK, thảo luận phân tích một hoạt động của cơ thể đó là chạy. 
 - HS thảo luận sau khi đọc thông tin và nêu được:
+ Khi chạy cơ và xương hoạt động, tim đập nhanh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết ra nhiều
 HS trình bày, nhận xét, bổ sung rồi tự rút ra kết luận
- GV treo tranh vẽ H2.3, yêu cầu HS giải thích sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung 
- HS giảI thích sơ đồ
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS:
+ Điều hòa hoạt động đều là phản xạ
+ Kích thích từ môi trường ngoài hay trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm TWTK Cơ quan phản ứng
+ Kích thích từ môi trường Cơ quan thụ cảm tuyến nội tiết tiết ra hooc môn cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động 
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Cấu tạo
 1. Các phần cơ thể
 - Da bao bọc toàn bộ cơ thể
 - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân, tay chân
 - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng
 2. Các hệ cơ quan
 - Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - Sinh sản - Nội tiết – Vận động – Thần Kinh
 - Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất định.
II. Sự phối hợp hoạt động của hệ các cơ quan
 - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết( Cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch)
4. Kiểm tra đánh giá(3’)
 ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
 ? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
 ? Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể
 ? Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng : Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà
5. Dặn dò(1’)
 - Học bài và làm BT
 - Ôn lại cấu tạo TBTV
Phiếu học tập: thành phần, chức năng của các hệ cơ quan 
Hệ cơ quan
Các cơ quan trong hệ cơ quan
Chức năng của hệ cơ quan
Hệ vận động
Cơ và xương
Vận động và di chuyển
Tiêu hóa
Miệng, ống tiêu hó, tuyến tiêu hóa
Biến đổi thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể
Tuần hoàn
Timvà hệ mạch
Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất thải CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết
Hô hấp
Đường dẫn khí, phổi
Thực hiện trao đổi khí oxi và khí cacbonnic giữa cơ thể và môi trường
Bài tiết
Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái
Lọc máu tạo nước tiểu
Thần kinh
Não, tủy, dây TK, hạch TK
Điều hòa, điều khiển, phối hợp hoạt động của các cơ quan
V. rút kinh nghiệm 
Ngày soạn : 
	Ngày giảng:
 Tiết 3 - Bài 3 Tế bào
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức
 - HS nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân.
 - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
 - Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ
 - Yêu thích bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật.
 - HS: kẻ bảng 3.1 vào vở
Iii. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học
 1. ổn định (1’)
 2.KTBC(10’)
 ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan?
 ? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào?
 3. Bài mới
Mở bài: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB. Vậy TB có cấu tạo như thế nào?....
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào
- GV: y/c H đọc mục “ Em có biết?” SGK/13 cho biết:
? TB có hình dạng và kích thước khác nhau như thế nào
- H: nêu được
+ TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, sợi...
+ Kích thước: lớn, nhỏ,...
- GV: tuy TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau
- GV: y/c HS q/s H3.1 SGK/11 ghi nhớ thảo luận:
 ? Trình bày cấu tạo của tế bào?
- HS : thảo luận sau đó trình bày,nx,bs
 - GV nhận xét chốt kiến thức
* HĐ2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào
- GV y/c HS n/c bảng 3.1, thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Màng sinh chất có vai trò gì?
 + Lưới nội chất có vai trò gì?
 + Năng lượng cần cho các hoạt động của tế bào lấy từ đâu? 
 + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
 + Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân?
 + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của tế bào?
(GV gợi ý: 
+ Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL cần cho hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống đó của TB
+ Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB)
- HS dựa vào bảng và trả lời
- GV chốt kiến thức
* HĐ3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào
- GV y/c HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Cho biết thành phần hóa học của tế bào?
 + Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu?
 + Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm, muối khoáng?
- HS thảo luận nhóm trình bày, nx,bs
+ Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong tự nhiên
+ Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB
- GV chốt kiến thức cho HS
* HĐ4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
- GV y/c HS n/c sơ đồ H3.2 thảo luận:
 + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu?
 + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể?
 + Cơ thể lớn lên do đâu?
 + Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có mối quan hệ như thế nào?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung 
- GV chốt kiến  ... iết ở tuổi dậy thì của nữ, đã có khả năng sinh con
4. Kiểm tra đánh giá(3)
 - Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai?
5. Dặn dò(1) 
 - Học bài 
 - Đọc mục: Em có biết
 - Soạn bài mới
V. rút kinh nghiệm 
Ngày soạn:19/4/2010
Ngày giảng: 21/4/2010
Tiết 66 Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức
 - HS biết được ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ của việc có thai ở tuổi vị thành niên
 - HS nắm được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
 2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ
 - Có ý thức học tập bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H62.1, H62.2 bảng phụ
Iii. Phương pháp
Trực quan
Hoạt động nhóm
Đàm thoại
Iv. Tiến trình dạy học
 1.ổn định(1)
 2. Kiểm tra bài cũ(10) 
- Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai?
- Hiện tượng kinh nguyệt chứng tỏ điều gì?
 3. Bài mới(30) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận:
 + Hãy phân tích ý nghĩa cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hóa gia đình?
 + Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào?
 + Cuộc vận động đó có ý nghĩa gì? Cho biết lí do?
 + Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học? 
 + Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc tránh nạo phá thai ở tuổi vị thành niên?
 HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + Nêu những nguyên tắc tránh thai và cơ sở khoa học của các nguyên tắc đó?
 HS thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. ý nghĩa của việc tránh thai và những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên
 1. Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên 
 - Làm tăng tỉ lệ tử vong cao
 - ảnh hưởng đến học tập, đến vị thế xã hội, đến công tác sau này
 - Có thể gây vô sinh và ảnh hưởng đến những lần sinh sau này khi có con
 2. ý nghĩa của việc tránh thai
 - Không mang thai ngoài ý muốn
 - Giảm tỉ lệ sinh đẻ
 - Giảm tỉ lệ tử vong
 - Không ảnh hưởng đến việc học tập và công tác sau này
II. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
 1. Các biện pháp tránh thai
 - Uống thuốc ngừa thai
 - Dùng bao cao su khi sinh hoạt tình dục
 - Thắt ống dẫn tinh và ống dẫn trứng
 - Đặt vòng
 2. Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai 
 - Ngăn không cho trứng chín và rụng
 - Tránh không để tinh trùng gặp trứng
 - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
4. Kiểm tra đánh giá(3)
 - Phân biệt sự thụ tinh và sự thụ thai?
 - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai?
5. Dặn dò(1) 
 - Học bài 
 - Đọc mục: Em có biết
 - Soạn bài mới
V. rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: 26/4/2010
Ngày giảng: 28/4/2010
Tiết 67 các bệnh lây truyền qua đường tình dục
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS trình bày được nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu và bệnh giang mai
 - HS trình bày được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập bộ môn
 - Có ý thức phòng chống HIV/AIDS
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H64, bảng phụ
Iii. Phương pháp
Trực quan
Hoạt động nhóm
Đàm thoại
Iv. Tiến trình dạy học
 1. ổn định(1)
 2. Kiểm tra bài cũ(10) 
 - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai?
 3. Bài mới(30) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bệnh lậu
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng 64.1, thảo luận:
 + Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách lây truyền bệnh lậu?
 + Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh lậu?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh giang mai
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở bảng 64.2 thảo luận:
 + Trình bày nguyên nhân, hậu quả và cách lây truyền bệnh giang mai?
 + Nêu biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
* Hoạt động 3: Tìm hiểu AIDS là gì? HIV là gì?
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận:
 + AIDS là gì? HIV là gì? 
 + Nêu các con đường lây truyền và tác hại của bệnh AIDS?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
I. Bệnh lậu
 - Nguyên nhân: do song cầu khuẩn gây nên
 - Hậu quả: gây vô sinh ở nam và nữ, có nguy cơ chửa ngoài dạ con, con sinh ra có thể bị mù lòa do nhiễm khuẩn khi qua âm đạo
 - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục
 - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn
II. Bệnh giang mai
 - Nguyên nhân: do xoắn khuẩn gây nên
 - Hậu quả: Làm tổn thương lục phủ ngũ tạng và hệ thần kinh, con sinh ra có thể bị khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh
 - Cách lây truyền: qua quan hệ tình dục, qua truyền máu, từ mẹ sang con
 - Biện pháp: chung thủy một vợ một chồng, tránh quan hệ tình dục với người bệnh, đảm bảo tình dục an toàn
III. AIDS là gì? HIV là gì? 
 - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong
 - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con
4. Kiểm tra đánh giá(3)
 - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS?
5. Dặn dò(1) 
 - Học bài 
 - Đọc mục: Em có biết
 - Soạn bài mới
V. rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: 26/4/2010
Ngày giảng: 
Tiết 69 ôn tập tổng kết
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS nắm vững được kiến thức của học kì II và kiến thức của toàn bộ chương trình sinh học 8 
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị bảng phụ
Iii. Phương pháp
Hoạt động nhóm
Đàm thoại
Iv. Tiến trình dạy học
 1. ổn định(1)
 2. Kiểm tra bài cũ(10)
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS?
 3. Bài mới(30) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn tập học kì II
- GV phân chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS các nhóm thảo luận hoàn thành các bảng phụ từ bảng 66.1 đến bảng 66.2.
 + Nhóm 1 làm bảng 66.1 và 66.2
 + Nhóm 2 làm bảng 66.3 và 66.4
 + Nhóm 3 làm bảng 66.5 và 66.6
 + Nhóm 4 làm bảng 66.7 và 66.8
 HS phân chia nhóm và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
* Hoạt động 2: Tổng kết sinh học 8
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK 
 HS đọc thông tin rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS 
- GV yêu cầu HS làm những câu hỏi ôn tập trang 212
I. Ôn tập học kì II
 - Nội dung như phiếu học tập
II. Tổng kết sinh học 8
 - Tế bào
 - Các cơ quan trong cơ thể
 - Các quá trình sinh lí diễn ra trong cơ thể
4. Kiểm tra đánh giá(3)
 - GV yêu cầu HS học bài chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II
5. Dặn dò(1) 
 - Học bài 
 - Soạn bài mới
V. rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: 
Ngày giảng
Tiết 70 Kiểm tra học kỳ iI
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Đánh giá kết quả học tập của HS ở học kỳ II
 - HS thấy được kết quả học tập cả năm
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng vận dụng lý thuyết vào làm bài kiểm tra.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức nghiêm túc trong thi cử không quay cóp, gian lận trong thi cử
II. Đồ dùng dạy học
 - Đề thi của Phòng giáo dục và đào tạo
Iii. Tiến trình dạy học 
 - GV ổn định lớp, nhắc nhở HS trước khi làm bài
 - GV phát đề thi và theo dõi HS làm bài
 - Đề kiểm tra
 - GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS
 - Học bài
 - Soạn bài mới
V. rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: 26/4/2010
Ngày giảng: 28/4/2010
Tiết 67 đại dịch aids- thảm họa loài người
I. Mục tiêu: Sau bài học này, học sinh cần đạt
 1. Kiến thức:
 - HS trình bày được nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS
 - HS trình bày được các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập bộ môn
 - Có ý thức phòng chống HIV/AIDS
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H64, bảng phụ
Iii. Phương pháp
Trực quan
Hoạt động nhóm
Đàm thoại
Iv. Tiến trình dạy học
 1. ổn định(1)
 2. Kiểm tra bài cũ(10) 
 - Trình bày những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên và các biện pháp tránh thai?
 3. Bài mới(30) 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu AIDS là gì? HIV là gì?
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin , thảo luận:
 + AIDS là gì? HIV là gì? 
 + Nêu các con đường lây truyền và tác hại của bệnh AIDS?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện kiến thức cho HS
* Hoạt động 2: Đại dịch AIDS- Thảm họa loài người
 Gv : cho HS n/c thông tin SGK
? Cho biết tại sao AIDS lại là thảm họa loài người 
? Con đường lây truyền AIDS/ HIV ?
? Từ các con đường lây truyền đó em hãy nêu các biện pháp phòng tránh?
I. AIDS là gì? HIV là gì? 
 - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc do vi rút HIV gây nên làm cơ thể mất khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong
 - Con đường lây truyền: qua đường máu, qua quan hệ tình dục không an toàn, qua mẹ truyền sang con
II. Đại dịch AIDS – Thảm họa loài người
-Tốc độ lan truyền nhanh và rộng 
_ Chưa có thuốc chữa đặc trị
III. Các biện pháp phòng tránh
 SGK
4. Kiểm tra đánh giá(3)
 - Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh lậu?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh giang mai?
- Trình bày nguyên nhân, con đường lây truyền, hậu quả và các biện pháp phòng ngừa bệnh AIDS?
5. Dặn dò(1) 
 - Học bài 
 - Đọc mục: Em có biết
 - Soạn bài mới
V. rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Sinh 8 chuan kien thuc.doc