Bài soạn môn Sinh học khối 8, kì II - Tiết 43: Cấu tạo và chức năng của da

Bài soạn môn Sinh học khối 8, kì II - Tiết 43: Cấu tạo và chức năng của da

I. MỤC TIÊU:Học xong bi ny học sinh phải:

- Mô tả được chức năng của da.

- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .

- Kỹ năng hoạt động nhóm.

- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh câm cấu tạo da.

- Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo từ 1 10.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Xem trước bài theo hướng dẫn bài trước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A/ Kiểm tra bài cũ : 5 phút

-Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học khối 8, kì II - Tiết 43: Cấu tạo và chức năng của da", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :9/2/11	 Tiết : 43
Ngày dạy :12/2/11	 Tuần :23
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG VIII : DA
Bài 41 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA 
I. MỤC TIÊU:Học xong bài này học sinh phải:
- Mô tả được chức năng của da.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.	
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .
- Kỹ năng hoạt động nhóm. 
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh câm cấu tạo da.
- Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo từ 1à 10.
Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước bài theo hướng dẫn bài trước. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A/ Kiểm tra bài cũ : 5 phút 
-Trong các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, em đã có thói quen nào và chưa có thói quen nào?
 B/ Bài mới : 
1.Mở bài:1 phút 
-Ngoài chức năng bài tiết và điều hòa thân nhiệt da còn có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da thực hiện những chức năng đó?
2.Phát triển bài: 
ND1 : I-CẤU TẠO CỦA DA 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của da  15 phút 
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-GV treo tranh,yêu cầu học sinh quan sát hình 41.1,yêu cầu:( Thảo luận 4nhóm-4phút) 
+Xác định giới hạn từng lớp của da.
+Đánh mũûi tên hoàn thành sơ đồ cấu tạo da .
GV treo tranh câm cấu tạo da à gọi Hs lên bảng dán các bìa rời về : 
+ Cấu tạo chung : giới hạn các lớp của da 
+ Thành phần cấu tạo của mỗi lớp.
+ GV có thể treo 2à 3 tranh câm 
-Gọi các nhóm thi đua dưới hình thức trò chơi 
-GV yêu cầu học sinh đọc lại thông tinà thảo luận 6 câu mục 6
? Vì sao thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo?
? Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước?
?Vì sao ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc ?
? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng quá hay lạnh quá ?
? Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?
?Tóc và lông mày có tác dụng gì?
-GV chốt lại kiến thức.
-HS quan sát tự đọc thông tin thu thập kiến thức.
-Thảo luận nhóm 2 nội dung à thống nhất đáp án.
-Đại diện các nhóm lên hoàn thành trên bảng các nhóm khác nhận xét bổ sung . -HS tự rút ra kết luận thống nhất câu trả lời.
-Vì lớp tế vào ngoài cùng hóa sừng và chết .
-Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn.
-Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm .
-Nêu được:
+Trời nóng: mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.
+Trời lạnh mao mạch co lại cơ chân lông co.
-Lớp mỡ dưới da có vai trò là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học, chống mất nhiệt khi trời rét.
-Tóc tạo nên lớp đệm không khí để: Chống tia tử ngoại, điều hòa nhiệt độ.
-Lông mày:ngăn mồ hôi và nước.
-Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung.
+ Tiểu kết :
	Da có cấu tạo gồm 3 lớp :
+ Lớp biểu có : Tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm :Sợi mô liên kết, các cơ quan:thụ quan,tuyến nhờn,cơ co chân lông,day thần kinh
+ Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mô mỡ. 
ND 2:II- CHỨC NĂNG CỦA DA 
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của da 	 16phút 
-Gv yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi mục ‚(4 nhóm-6 phút)
1/ Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ?
2/ Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích thích?Thực hiện chức năng bài tiết?
3/ Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?
-GV chốt lại kiến thức bằng câu hỏi.
?Da có những chức năng gì?
-Gv khắc sâu,ghi bài
-HS thảo luận nhóm và nêu được:
1/Nhờ các đặc điểm : sợi mô liên kết tuyến nhờn, lớp mở dưới da 
2/ Nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi.
3/Nhờ co dãn mạch máu dưới da hoạt động tuyến mồ hôi và cơ co chân lông, lớp mở cũng mất nhiệt.
-Đại diện nhóm lên phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
-Học sinh tự rút ra kết luận về chức năng của da.
-Hs ghi bài.
+ Tiểu kết :
+ Bảo vệ cơ thể:do được cấu tạo từ các sợi của mô liên kết,lớp mỡ dưới da,tuyến nhờn. 
+ Điều hòa thân nhiệt:Nhờ sự co dãn của mạch máu dưới da,tuyến mồ hôi,cơ co chân lông,lớp mỡ.
+ Tiếp nhận kích thích xúc giác:Nhờ cơ quan thụ cảm.
+ Bài tiết:Nhờ tuyến mồ hôi.
+ Da và sãn phẩm của da tạo nên vẽ đẹp con người . 
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 5 phút 
	- GV cho học sinh làm bài tập : Hoàn thành bảng sau :
CẤU TẠO DA
CHỨC NĂNG
Các lớp da
Thành phần cấu tạo các lớp
1. Lớp biểu bì.
2. Lớp bì.
3. Lớp mở dưới da 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :	3 phút 
	- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “ Em có biết ? “
- Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống.
- Kẻ bảng 42 -2 vào vở. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • doc43.doc