Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Chương VII: Bài tiết - Tiết 40 đến tiết 42

Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Chương VII: Bài tiết - Tiết 40 đến tiết 42

A. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS nắm được khái niệm bài tiết và vai trò của nó trong cuộc sống, nắm được các hoạt động bài tiết chủ yếu và hoạt động quan trọng.

- HS xác định trên hình và trình bày được bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.

- Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ cơ thể.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kênh hình và hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.

B. CHUẨN BỊ.

- Tranh phóng to H 38.

- Mô hình cấu tạo thận.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: - GV thu bản thu hoạch của giờ trước.

2. Bài mới: Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào?

+ HS: CO2; phân; nước tiểu và mồ hôi.

? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

 

doc 8 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học khối 8 - Chương VII: Bài tiết - Tiết 40 đến tiết 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chương VII- Bài tiết
Tiết 40 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
A. mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm bài tiết và vai trò của nó trong cuộc sống, nắm được các hoạt động bài tiết chủ yếu và hoạt động quan trọng.
- HS xác định trên hình và trình bày được bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ cơ thể.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát phân tích kênh hình và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 38.
- Mô hình cấu tạo thận.
C. hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ: - GV thu bản thu hoạch của giờ trước.
2. Bài mới: Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? 
+ HS: CO2; phân; nước tiểu và mồ hôi.
? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Bài tiết
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm bài tiết ở người và vai trò quan trọng của nó đối với cơ thể sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống?
- Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu?
- Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? Cơ quan nào chủ yếu?
- GV chốt kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
- 1 HS đại diện nhóm trả lời từng câu các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức.
- Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra, một số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để duy trì tính ổn định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường
- Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Còn sản phẩm của bài tiết là CO2; mồ hôi; nước tiểu.
Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các thành phần chủ yếu trong cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H 38.1; đọc chú thích, thảo luận và hoàn thành bài tập SGK.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và trình bày trên hình vẽ:
- Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- HS quan sát H 38.1; đọc chú thích thảo luận và hoàn thành bài tập SGK.
Kết quả: 
1- d
2- a
3- d
4- d
- 1 vài HS trình bày, các HS khác nhận xét.
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận.
3. Kiểm tra, đánh giá
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc trước bài 39.
	- Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 41 Bài 39: Bài tiết nước tiểu
A. mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS nắm được quá trình tạo thành nước tiểu và thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu.
- Nắm được quá trình thải nước tiểu, chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quaan sát, phân tích kênh hình và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 391.
- Băng video hoặc đĩa CD minh hoạ quá trình hình thành nước tiểu và thải nước tiểu (nếu có).
C. hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ: - Bài tiết có vai trò gì với cơ thể sống? Nêu các cơ quan đảm nhận và các sản phẩm bài tiết ở người? Nêu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu? Nguyên nhân bệnh sỏi thận ở người?
2. Bài mới: VB: Như các em đã biết mỗi quả thận có 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu hình thành nên nước tiểu. Vậy quá trình lọc máu diễn ra như thế nào? gồm bao nhiêu quá trình ? Khi nào cơ thể thải nước tiểu ra ngoài? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu
Mục tiêu: - HS nắm được sự hình thành nước tiểu. Chỉ ra được sự khác biệt giữa nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK mục I, quan sát H 39.1 để tìm hiểu sự tạo thành nước tiểu.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? diễn ra ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc lại chú thích H 39.1, thảo luận và trả lời:
- Thành phần nước tiểu đầu khác máu ở điểm nào?
- GV phát phiếu học tập cho HS hoàn thành bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu, so sánh với đáp án để chấm điểm.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc và sử lí thông tin.
+ Quan sát tranh và nội dung chú thích H 39.1 SGK (hoặc trên bảng).
+ Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- 1 HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
+ Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình.....
+ Nước tiểu đầu không có tế bào máu và prôtêin.
- HS làm việc trong 2 phút.
- Trao đổi phiếu học tập cho nhau, đối chiếu với đáp án để đánh giá.
- HS tiếp thu kiến thức.
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Qua trình lọc máu ở cầu thận: máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30-40 angtron) trên vách mao mạch vào nang cầu thận (các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc). Kết quả tạo ra nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận: nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các ion cần cho cơ thể...).
+ Quá trình bài tiết tiếp (ở ống thận): Hấp thụ chất cần thiết, bài tiết tiếp chất thừa, chất thải tạo thành nước tiểu chính thức.
Phiếu học tập
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hoà tan
- Chất độc, chất cặn bã
- Chất dinh dưỡng
- Loãng
- Có ít
- Có nhiều
- Đậm đặc
- Có nhiều
- Gần như không có
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự thải nước tiểu
Mục tiêu: HS nắm được đường đi của nước tiểu chính thức được tạo ra, biết được tại sao cơ thể của người bình thường chỉ đi tiểu những lúc nhất định.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? (dùng hình vẽ để minh hoạ).
- Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
- Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn?
- GV lưu ý HS: Trẻ sơ sinh, bài tiết nươcs tiểu là phản xạ không điều kiện, ở người trưởng thành đây là phản xạ có điều kiện do vỏ não điều khiển.
- Cho HS đọc kết luận.
- HS tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi, rút ra kết luận:
+ Thực chất là quá trình lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể.
+ Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên nước tiểu cũng được hình thành liên tục.
+ Nước tiểu tích trữ ở trong bóng đái lên tới 200 ml đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu, lúc đó mới bài tiết nước tiểu ra ngoài.
- Nước tiểu chính thức tạo thành đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái và cơ bụng.
3. Kiểm tra, đánh giá
	- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và mục “Em có biết” SGK.
	- HS làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Nước tiểu đầu được hình thành là do:
a. Quá trình lọc máu xảy ra ở cầu thận.
b. Quá trình lọc máu xảy ra ở nang cầu thận.
c. Quá trình lọc máu xảy ra ở ống thận.
d. Quá trình lọc máu xảy ra ở bể thận.
Câu 2: Đánh dấu X vào ô đúng trong bảng dưới đây:
STT
Nội dung
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
1
2
3
4
5
6
Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc.
Nồng độ các chất hoà tan loãng.
Nồng độ các chất cặn bã và chất độc thấp.
Nồng độ các chất cặn bã và chất độc cao.
Nồng độ các chất dinh dưỡng cao.
Nồng độ các chất dinh dưỡng rất thấp.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc trước bài 40.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 42 Bài 40: vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
A. mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen, xây dựng các thói quen để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện, bồi dưỡng cho HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
3. Thái độ:
- Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
B. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 38.1; 39.1.
C. hoạt động dạy - học.
1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Trình bày hoạt động thải nước tiểu? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể?
2. Bài mới: VB: Hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Vậy làm thế nào để có 1 hệ bài tiết khoẻ mạnh? Các em cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: - HS nắm được một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Nêu những tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
- GV bổ sung: vi khuẩn gây viêm tai, mũi, họng gián tiếp gây viêm cầu thận do các kháng thể của cơ thể tấn công vi khuẩn này (theo đường máu ở cầu thận) tấn công nhầm làm cho hư cấu trúc cầu thận.
- Cho HS quan sát H 38.1 và 39.1để trả lời:
- Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến hậu quả nghêm trọng như thế nào về sức khoẻ? 
- GV phát phiếu học tập.
- Khi các tế bào ống thận làm việc kém hiệu quả hay bị tổn thương có thể dẫn đến hậu quả như thế nào?
- Khi đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn bởi sỏi thận có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ như thế nào?
- GV tập hợp ý kiến , thông bào đáp án.
- HS nghiên cứu, xử lí thông tin, thu nhận kiến thức, vận dụng hiểu biết của mình để liệt kê các tác nhân có hại.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động nhóm, trao đổi thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác bổ sung.
(Mỗi nhóm hoàn thành một nội dung)
Phiếu học tập
Tác nhân
Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
Vi khuẩn
- Cầu thận bị viêm và suy thoái.
- Quá trình lọc máu bị trì trệ " các chất cặn bã và chất độc hại tích tụ trong máu " cơ thể nhiễm độc, phù " suy thận " chết.
Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thức ăn ôi thiu, thuốc.
- ống thận bị tổn thương, làm việc kém hiệu quả.
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp bị giảm " môi trường trong bị biến đổi " trao đổi chất bị rối loạn ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ.
- ống thận tổn thương " nước tiểu hoà vào máu " đầu độc cơ thể.
Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận.
- Đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn.
- Gây bí tiểu " nguy hiểm đến tính mạng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Các tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu:
+ Vi khuẩn gây bệnh (vi khuẩn gây bệnh tai, mũi, họng ...)
+ Các chất độc hại trong thức ăn, đồ uống, thuốc, thức ăn ôi thiu ...
+ Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận.
Hoạt động 2: Xây dựng thói quen sống khoa học
để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu
Mục tiêu: HS nắm được cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học. Tự đề ra cho mình kế hoạch, hình thành thói quen sống khoa học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV treo bảng phụ: Bảng 40.
Yêu cầu HS thảo luận, hoàn thành thông tin vào bảng.
- GV tập hợp ý kiến HS, chốt lại kiến thức.
- HS thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành bảng 40.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 40
STT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
2
- Khẩu phần ăn uống hợp lí
+ Không ăn quá nhiều P, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
+ Uống đủ nước.
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của chất độc hại.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được liên tục.
3
- Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu.
- Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
3. Kiểm tra, đánh giá
	- Yêu cầu HS đọc “Ghi nhớ” SGK.
	- Đọc “Em có biết”.
4. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Học bài và làm bài tập trong SBT.
	- Đọc trước bài 41.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 40 - 42.doc