Bài soạn môn Sinh học 8 - Tiết 4: Mô

Bài soạn môn Sinh học 8 - Tiết 4: Mô

I. Mục Tiêu Bài học:

1. Kiến thức

- HS phải nắm được một số khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.

- HS phải nắm được và chức năng từng loại mô trong Cthể con người .

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng qs kênh hình tìm kiếm kiến thức, kĩ năng khái quát hoá, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ.

II. Thiết Bị Đồ Dùng Dạy Học:

*GV: + tranh hình SGK

+ Phiếu học tập

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Sinh học 8 - Tiết 4: Mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :8/9/2007	Tuần 2
Ngày giảng: 8E: 12/9 	
Tiết 4 Mô
Mục Tiêu Bài học: 
Kiến thức 
HS phải nắm được một số khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. 
HS phải nắm được và chức năng từng loại mô trong Cthể con người . 
Kỹ năng: 
Rèn kỹ năng qs kênh hình tìm kiếm kiến thức, kĩ năng khái quát hoá, hoạt động nhóm. 
Thái độ: 
Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ. 
Thiết Bị Đồ Dùng Dạy Học: 
*GV: + tranh hình SGK 
+ Phiếu học tập 	
ND
Mô B.bì 
Mô liên kết
Mô cơ
Mô liên kết
1.Vị trí
2. Cấu tạo
3. Chức năng
	III.Thông Tin Bổ Sung.
Mở rộng khái niệm mô ở CT 2 
Có 6 loại mô: mô bao bì, Lkết, mô màu, mô cơ mô lk, mô s2
+ Mô S2: Tb tham gia S2 là = trứng
Mô biểu bì (biểu mô) Tb xếp xít nhau – lớp dày bao phủ mặt ngoài, mặt trong CT2 – Bảo vệ, bài xuất, tiếp nhận kiến thức. 
IV. Các Hoạt Động Dạy Học 
ổn định TC: Kiển tra sĩ số. 
8a : 37/39. 8B: 40/40 8c: 41/41. 8D: 45/45. 8E: 37/37
KTBC
Hình 1? Hãy cho biết cấu tạo và chức năng bộ phận của TB?
Hình 2 ? Hãy chứng minh trong TB có các hoạt động sống ? TĐC, lớn lên, phân chia và cảm ứng? 
Bài Mới 
Mở Bài: Giáo viên treo tranh ĐV đơn bào, tập đoàn vôn vốc? sự tiêu hoá về cấu tạo và chức năng của tập đoàn vôn vốc so với đơn bào là gì? 
Gáo viên giảng thêm: Tập đoàn vôn vốc đã có sự phân hoá về cấu tạo và chuyên hoá về chức năng. Đó là cơ sở hình thành mô ở ĐV đơn bào. 
Nội dung 1: Khái niệm mô: 
HD1: Tìm hiểu khái niệm mô: 
Mục tiêu: 
HS nêu được khái niệm mô, cho được VD mô ở TV. 
Tiến hành. 
Hoạt động của giáo viên
Cho học sinh ng/c SGK
H1? thế nào là mô? 
Giúp HS hoanh thành K/N mô
Giáo viên liên hệ CT2 N, TV, ĐV
Hoạt động của HS
- Hs ng/c SHk – 14 + Tranh hình trên bảng 
- TĐ nhóm – TLCH 
- Đại diện nhóm trình bày tiếp đến nhóm khác bổ sung. 
Kết luận: 
Mô là một tập hợp TB chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định. 
Mô Gồm: TB và phi bào. 
- Giáo viên bổ sung: Trong mô, ngoài các TB còn có yếu tố không có cấu tạo trung bình gọi là phi bào. 
- HS kể các mô ở TBTV như mô bao bì, mô che chở, mô nâng đỡ, mô nâng đỡ ở lá. 
Nội dung 2 : Các loại mô. 
HĐ2 Tìm hiểu các loại mô: 
Mục tiêu: 
HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng mô. 
Tiến hành 
H2? Cho biết vị trí cấu tạo, chức năng các loại mô trong Cthể con người.
Yêu cầu học sinh hoàn thành câu TL = ND phiếu học tập. 
Giáo viên đưa bảng chuẩn của phiếu học sinh học tập. 
Nhận xét kết quả của các nhóm. 
Tự ng/c sgk ( 14, 15, 16 )QS H4.1 đến 4.4 đến TĐ nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập. 
Đại diện nhóm trình bày đáp án đến nhóm khác nhận xét BX
HS QS bảng chuẩn để sửa chữa đến hoàn chình bài. 
Kết Luận : Nội dung trong phiếu học tập. 
1
Nội dung
Mô b. bì
Mô l.Kết
Mô Cơ
Mô LK
Vị trí
Lót trong phủ ngoài
Rác thải trong chất nền
gắn vào xương thành ống T.H mạch máu, bóng đái tử cung tim.
ở não, tuỷ sống, tận cùng các giác quan.
2
Cấu tạo 
- chủ yếu là TB, không có phi bào
- TB có nhiều HD đẹp, đa giác trụ, khối 
- Các TB xếp hình lớp dày. 
* Gồm: Bao bì da, bb tuyến. 
gồm TB phi bào ( sợi đàn hồi, chất nền)
-Thêm chất can xi và sụn
* Gồm: Msụn , Mxương, M mỡ , mô sợi , mô máu 
- Chủ yếu là TB phi bào chất ít. 
- Tb có vân ngang hay không có vân ngang 
- Các tế bào xếp thành lớp, bó 
gôm: Mô cơ tìm thơm, cơ vân. 
Các tế bào Tk 9 nơ ron), Tb Tk đệm. 
nơ ron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh 
3
Chức năng
Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết. 
Nâng đỡ liên hệ 
co, dãn
Tiếp nhận trả lời 
H3
H5
- Giáo viên đưa ra 1 số câu hỏi để HS thảo luận:
? Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng? 
H4 ? Mô sụn, mô xương xốp có đặc điểm gì ? nó nằm ở phần nào trên ct2? có chức năng gì ?
? Mô sợi thường thấy ở bộ phận nào của ct2? 
H6? Mô xương có vai trò ntn trong ct2? 
H7? Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm khác nhau về cấu tạo, chức năng? 
H8? Tại sao khi ta muốn tim dừng lại nhưng không được, nó vẫn đập bình thường? 
- GV cần bổ sung thêm KT nếu HS trả lời còn thiếu tiếp đến đánh giá hoạt động các nhóm 
HS đưa vào nội dung liên kết ở phiếu học tập đến TĐ nhóm thống nhất câu trả lời. 
+ Trong máu phi bào chiếm tỷ lệ nhiều hơn TB đến liên kết 
+ Mô sụn: ở cuối xương, gồm 2 , 4 tế bào tạo thành nhóm, lẫn trng chất đặc cơ bản đến bảo vệ, trơn khớp xương đến xương dễ di chuyển. 
+ Mô xương xốp: nan xương tạo thành các ô chứa tuỷ. Có ở đầu xương dưới sụn đến chống, 
+ Có ở da đến tham gia bao bọc, đệm và bảo vệ ct2 Ngoài ra có trong k. cthể đến néo giữ các cq 
Đến tạo nên các ống xương, đặc biệt là xương ống đến chống đỡ cthể .
+ Mô cơ vân – mô cơ tim: Tế bào có vân ngang. HĐ theo ý muốn. 
+ Mô cơ trơn: TB có hình thoi nhọn dẫn đến HĐ ngoài ý muốn. 
Vì cơ tim có cấu tạo giống cơ vân nhưng HĐ như cơ trơn 
Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi tiếp đến nhóm khác nhận xét bổ sung. 
V. Kiểm Tra Đánh Giá: 
H9. Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất: 
Chức năng của mô biểu bì là: 
Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. 
Bảo vệ che chở và tiết các chất.
Co giãn liên kết có cấu tạo: 
Mô liên kết có cấu tạo: 
Chủ yếu là Tb có nhiều HD khác nhau. 
Các TB dài, tập trung thành bó. 
Gồm Tế bào và phi bào 
Mô liên kết có chức năng: 
Liên kết có chức năng: 
Điều hoà HD các cq 
Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. 
VI. Hướng Dẫn . 
Học bài, TlCh SGk 1,2,3,4 – trang 17. 
Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn và x xốp, thịt lợn nạc còn tươi. 
Rút kinh nghiệm: 
Cần làm rõ chức năng sinh lý của từng loại mô phi hợp với đặc điểm cấu tạo của chúng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docS8-4.doc